Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn : Toán thời gian : 40 phút năm học : 2015 – 2016

doc 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1096Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn : Toán thời gian : 40 phút năm học : 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn : Toán thời gian : 40 phút năm học : 2015 – 2016
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2015 – 2016
Phòng GD&ĐT TP VỊ THANH
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và Tên:.
Lớp : 5A
. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác nhất
Bài 1: Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm viết được số thập phân là: (0,5 điểm)
A. 8,56
B. 86,5
C. 865	
D. 8,65
Bài 2: Tỉ số phần trăm của hai số 3,2 và 4 là : (0,5 điểm)
A. 8 % 
B. 80 % 
C. 40 %
D. 3,2 %
Bài 3: 8 tấn 760 kg = . . . . tấn. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (0,5 điểm)
A. 8,760 
B. 87,6 
C. 0,876 
D. 0,0876
Bài 4: Một người đi xe máy trong 3 giờ được 105 km. Vận tốc của người đi xe máy là:
(0,5 điểm)
A. 35 km 
B. 3,5 km/giờ
C. 35 km/giờ
D. 35 giờ
Bài 5:	1giờ 30 phút =  giờ . Có kết quả là: (0,5 điểm)
A. 13,5 giờ
B. 1,45 giờ
C. 1,5 giờ
D. 1,03 giờ
Bài 6: Hình lập phương có cạnh 1,5m thì diện tích toàn phần là: (0,5 điểm)
A. 16m2
B. 1,35m2
C. 13,5m2
D. 135m2
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Tính: (3 điểm)
a) 2 =
b) : = 
c) 3,125 + 2,075 =
d) 56,9% – 34,25% = 
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 3 năm rưỡi = .......... tháng b) 2 giờ 15 phút = .............phút 
e) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 
h) 38 phút : 6 =
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 
Bài 3: Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 15,2 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
(1 điểm)
Bài giải
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Bài 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều
dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. (2 điểm)
Bài giải
Hết
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǮǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǮǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 5
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác được 0,5 điểm
Bài
1
2
3
4
5
6
Khoanh chính xác
D
B
A
C
C
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 1: Tính (3 điểm)
a) 2 = = 
b) : = = = 
c) 3,125 + 2,075 = 5,2
d) 56,9% - 34,25% = 22,65
e) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút =
15 giờ 42 phút
h) 36 phút : 6 = 6 phút
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 3 năm rưỡi = 42 tháng b) 2 giờ 15 phút = 135phút 
Bài 3: Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 15,2 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. (1 điểm)
Bài giải
Quãng đường đi được của ô tô là:
15,2 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. (2 điểm)
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật: (0,5 điểm)
(5 + 4) 2 = 18 (dm)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (0,5 điểm)
18 3 = 54 (dm2)
Diện tích hai đáy là: (0,5 điểm)
(5 4) 2 = 40 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: (0,5 điểm)
54 + 40 = 94 (dm2)
Đáp số: 94 dm2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2015 – 2016
Phòng GD&ĐT TP VỊ THANH
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và Tên:.
Lớp : 5
. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – Chính tả nghe – viết: (3 điểm) 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Mai rồi con lớn khôn...đến hết) trong bài
“Sang năm con lên bảy”. (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).
II – Đọc hiểu – Luyện từ và câu: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác
Câu 1: Lớp học của Rê-mi là: (0,5 điểm)
A. Trên sân khấu.
B. Trên đường phố.
C. Trong lớp học làm xiếc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung câu chuyện: (0,5 điểm)
	 A. Mong muốn học học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
	 B. Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và 
quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
	 C. Diễn biến quá trình học tập của Rê-mi.
Câu 3: Trong thư gửi các học sinh, Bác Hồ khuyên các em điều gì ? (0,5 điểm)
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯA. Siêng năng học tập. 
B. Chúng ta cần xây dựng lại cơ đồ mà 
để lại. 
C. Ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “cảm động” ? (0,5 điểm)
A. Xúc động 
B. Hoạt động
C. Hiếu động
D. Manh động
Câu 5: Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi? (0,5 điểm)
A. Quyền 
B. Bổn phận
C. Quyền và bổn phận
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: Em hiểu nghĩa của từ “Trẻ em” như thế nào? (0,5 điểm)
A. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.
B. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.
C. Người dưới 18 tuổi.
D. Người dưới 16 tuổi.
III – Tập làm văn: (4 điểm)
 Đề bài: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, 
tình cảm tốt đẹp.
Bài làm
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5: 
Môn: Tiếng việt
I – Chính tả : (3 điểm).
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm.
- Cứ mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
II – Đọc hiểu – luyện từ và câu: (3 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Khoanh chính xác
B
B
D
A
A
A
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
III – Tập làm văm : (4 điểm)
- Thời gian HS làm bài khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm: Dựa vào những yêu cầu của đề bài, mà học sinh viết đúng theo yêu cầu đề bài ra. (3 điểm).
Cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức độ điểm 0,5; 1; 1,5;.4 điểm).
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2015 – 2016
Phòng GD&ĐT TP VỊ THANH
Trường TH Trần Quốc Toản
Họ và Tên :.
Lớp : 5
. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác nhất
Câu 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là: (0,5 điểm)
A. Hoa
B. Rễ
C. Thân
D. Lá
Câu 2: Tên gọi của cơ quan sinh dục đực của thực vật là? (0,5 điểm)
A. Nhị
B. Hạt phấn
C. Noãn
D. Nhụy
Câu 3: Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta 
thường áp dụng biện pháp nào ? (0,5 điểm)
A. Bắt sâu
B. Phun thuốc
C. Diệt bướm
D. Các câu A, B, C
Câu 4: Trong các con vật dưới đây, con vật nào đẻ trứng? (0,5 điểm)
A. Bò
B. Chó
C. Gà
D. Tất cả các ý trên
Câu 5: Dòng nào sau đây toàn là những động vật đẻ con ? (0,5 điểm)
A. Lợn, bò, chó, chim, hổ, báo.
B. Lợn, bò, chó, mèo, hổ, báo.
C. Lợn, bò, chó, cá, hổ, báo.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa? (0,5 điểm)
A. Lợn
B. Trâu
C. Hổ
D. Thỏ
Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? (0,5 điểm)
A. Tài nguyên trên Trái đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
B. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
C. Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
D. Tất cả các ý trên.
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǮǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 8: Môi trường bao gồm những gì? (0,5 điểm)
A. Nhà ở, trường học, làng mạc, thành phố, công trường, nhà máy.
B. Đất đá, không khí, nhiệt độ, ánh sáng.
C. Thực vật, động vật, con người.
D. Tất cả những thành phần tự nhiên và những thành phần nhân tạo (kể cả con người).
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? (0,5 điểm)
A. Hoạt động khai thác rừng.
B. Hoạt động trồng trọt.
C. Hoạt động trồng rừng để trả lại màu xanh cho rừng.
D. Tiếng ồn do hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông.
Câu 10: Việc phá rừng gây ra hậu quả gì ? (0,5 điểm)
A. Khí hậu thay đổi.
B. Đất đai bạc màu
C. Động, thực vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng
D. Tất cả các ý trên.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường? (2 điểm)
Câu 2: Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con ngưới? (3 điểm)
Hết
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
PHẦN KHOA HỌC:
I - Trắc nghiệm: (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác được.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khoanh chính xác
A
A
D
C
B
A
B
D
D
D
Điểm 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II - Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường? (2 điểm)
1.Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môI trường sạch sẽ.
3. Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất.
4. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh.
5. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường.
Câu 2: Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con ngưới? (3 điểm)
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí........
+ Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
PHẦN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ:
I - PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
1. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác được.
Câu
1
2
3
Khoanh chính xác
A
A
D
Điểm 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2. Tự luận: (2 điểm)
Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? (1 điểm)
Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 5: Chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn sau để: (ngừng ném bom miền Bắc; Hà Nội; 
máy bay B52; “Điện Biên Phủ trên không” ) điền vào chỗ chấm (...) để hoàn thiện đoạn 
văn sau: (1 điểm)
 Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy
diệt Hà Nôi và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, 
quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” Ngày 30 – 12 – 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
I - PHẦN ĐỊA LÝ: (5 điểm)
1. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác được.
Câu
1
2
3
Khoanh chính xác
A
A
D
Điểm 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2. Tự luận: (2 điểm) 
Câu 1: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo? (1 điểm)
Trả lời:
Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo vì: 
Có đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mở. Khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân cần cù có nhiều kinh nghiệm trong lao động sản xuất... 
Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ ? (1 điểm)
	Đặc điểm địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng rộng lớn, phía đông là những dãy núi thấp và cao nguyên. ....
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Lịch sử & Địa lý
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2015 – 2016
Phòng GD&ĐT TP VỊ THANH
Trương TH Trần Quốc Toản
Họ và Tên :.
Lớp : 5
. 
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I – PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác nhất
Câu 1: Chiến dịch nào trong các chiến dịch sau hoàn thành thống nhất được đất nước?
(1 điểm)
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 2: Hiệp định Giơ –ne – vơ được ký kết vào thời gian : (1 điểm)
A. 27/01/1973
B. 21/7/1954 
C. 30/04/1975 
D. 6/11/1979 
Câu 3: Nước nào giúp nước ta xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? (1 điểm)
A. Cam-pu-chia
B. Lào
C. Trung Quốc
D. Liên Xô
Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? (1 điểm)
Câu 5: Chọn những từ ngữ trong ngoặc đơn sau để: (ngừng ném bom miền Bắc; Hà Nội; 
máy bay B52; “Điện Biên Phủ trên không” ) điền vào chỗ chấm (...) để hoàn thiện đoạn 
văn sau: (1 điểm)
 Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng...........................ném bom hòng hủy
diệt...........................và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, 
quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt .....................
Ngày 30 – 12 – 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố.
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ THƯ KÝ
 1)
 2)
 3)
 ĐẠI DIỆN BGH 
Biên bản kết thúc cùng ngày có thông qua cho tất cả các thành viên trong tổ cùng nghe và
Thống nhất 100% và ký tên.
 Ngày tháng năm 20
 CÁC THÀNH VIÊN KÝ TÊN THƯ KÝ
1)
2)
3)
 ĐẠI DIỆN BGH 
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯI – ĐỊA LÝ: (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời chính xác nhất
Câu 1: Những nước nào láng giềng với Việt Nam? (1 điểm)
A. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
B. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia. 
C. Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản.
D. Cam-pu-chia, Nhật Bản, Triều Tiên
Câu 2: Trong các nước sau, nước nào có số dân đông nhất thế giới? (1 điểm)
A. Trung Quốc
B. Lào
C. Việt Nam
D. Cam-pu-chia
Câu 3: Trong các nước sau, nước nào có diện tích lớn nhất thế giới? (1 điểm)
A. Cam-pu-chia
B. Lào
C. Trung Quốc
D. Liên bang Nga
Câu 4: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo? (1 điểm)
Câu 5: Em hãy nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ ? (1 điểm)
Hết
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2014 – 2015
Phòng GD&ĐT TP VỊ THANH
Trương TH Trần Quốc Toản
Họ và Tên :.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
Bài 1: (2 điểm).
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Tỉ số phần trăm của 18 và 30 là:
A. 60%
B. 6,0%
C. 16,6%
b. Phân số :
A. 60%
B. 6,0%
C. 16,6%

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_on_thi_HK_2_lop_5_tqt.doc