Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo 
 Lớp: 3.
Tên HS:....................................................
.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN TIẾNG VIỆT
 (Thời gian 120 phút - không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
Ý kiến của phụ huynh
................................................................
................................................................
................................................................
.................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của văn bản đã học. Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 6 điểm)
 Cho văn bản sau: Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
 Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? (0,5 điểm)
 a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
 c. Hai bên bờ sông thuyền bè đậu san sát.
 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm)
 	a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
 	b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
 	c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm)
 	a. Một dải lụa.
 	b. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
 	c. Một dòng sông.
4. Trong những từ dưới đây, từ nào chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
 	a. thuyền. 	 b. thổi 	 c. đỏ
 5. Em hiểu được điều gì qua bài Cửa Tùng? (1 điểm)
 6. Tìm và gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: (1 điểm)
 Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi học sinh.
7. Đặt dấu phẩy trong câu sau: (1 điểm)
 Trên mấy cây bàng sau lớp chim chuyền cành hót líu lo.
 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: (1 điểm)
 Không khí mùa xuân thật náo nức.
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
	I. Chính tả : Nghe - viết (4 điểm) (khoảng 15 phút)
 	Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Chiều trên sông Hương ” SGK Tiếng Việt 3 tập 1B trang 37
II.Tập làm văn: ( 6điểm) ( khoảng 35 phút)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về các bạn trong nhóm học tập của em.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt Khối 3
 Năm học: 2017 - 2018
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng việt. (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: Đọc bài trong các lá thăm và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng từ (sai không quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II/ Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) 
Câu 1: ý a. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. (0,5 điểm)
 Câu 2 : ý c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. (0,5 điểm)
 Câu 3: ý b. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. (0,5 điểm)
 Câu 4: ý b.thổi (0,5 điểm)
 Câu 5: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một cửa biển ở miền Trung nước ta. (1 điểm)
Câu 6: Trường học là ngôi nhà thứ hai của mỗi học sinh. (1 điểm)
 Câu 7: Đặt dấu phẩy trong câu sau: 
 Trên mấy cây bàng sau lớp, chim chuyền cành hót líu lo. (1 điểm)
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: (1 điểm)
 Không khí mùa xuân thế nào?
 II/ Kiểm tra viết chính tả và viết văn ( 10 điểm)
Chính tả (4 điểm)
Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, đúng cỡ chữ: 1 điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Viết đoạn văn (6 điểm)
+ Nội dung ( ý) : 3 điểm: Học sinh viết được các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài
+ Kĩ năng : 3 điểm - Viết đúng chính tả: 1đ
 - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1đ
 - Sáng tạo : 1đ
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 6 ; 5,5 ;2 ; 1,5; 1; 0,5 điểm.
 Eakar, ngày 28 tháng 12 năm 2017
 Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017.doc