Đề kiểm tra cuối học kì II mônTiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018

docx 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II mônTiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II mônTiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT 
 LỚP 3
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và
 số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
2
Số điểm
1
1
2
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
4
4
b) Đọc hiểu
Số câu
3
2
5
Số điểm
2
2
4
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
4
4
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
6
6
Tổng 
Số câu
3
2
2
1
1
1
5
5
Số điểm
2
8
2
6
1
1
4
16
Minh Hưng, ngày  tháng 5 năm 2018
 Người lập 	Hiệu trưởng
	 ( Duyệt)
 Nguyễn Thị Lanh 	
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII Năm học 2017-2018
 Môn TIẾNG VIỆT : Lớp 3
PHẦN ĐỌC : 10 điểm 
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 4 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu.
1. Hội vật ( trang 58)
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử ( Trang 65)
Buổi học thể dục ( trang 89)
Gặp gỡ Lúc – xăm – bua ( trang 98)
Cóc kiện trời ( trang 122)
II. Đọc – hiểu: (6 điểm)
Người đi săn và con vượn
Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.
 Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
Theo Lép Tôn- XTôi
Đọc nội dung bài tập đọc trên khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5 và thực hiện yêu cầu các câu còn lại
Câu 1: ( 0,5đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
Con thú rừng nào gặp bác thì xem như là rất gặp may mắn.
Nếu gặp bác thợ săn thì coi như con thú đó sẽ gặp hạnh phúc.
Câu 2:( 0,5đ) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? 
Nó rất thích người đi săn.
Nó rất căm ghét người đi săn.
Nó rất yêu quý người đi săn.
Câu 3:(1đ) Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
Vượn mẹ giật mình chạy thật nhanh vào rừng, hái cái lá to..Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống lăn đùng ra chết ngay tại chỗ.
Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
Vượn mẹ ôm con chạy vào rừng sau đó cho con nằm xuống đất, vượn mẹ bứt vội mấy chiếc lá và vắt sữa để lại cho vượn con uống. Sau đó vượn mẹ lăn ra chết.
Câu 4: (1đ) Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? 
Bác chạy theo vượn mẹ, bác bắn thêm vài mũi tên vào người vượn mẹ để cho vượn mẹ chết ngay.
Bác bắn chết vượn mẹ xong, bác đi vào rừng tìm và giết thêm nhiều con thú khác trong rừng.
Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
Câu 5:(1đ) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
Thường xuyên vào rừng bắn con vật.
Phải bảo vệ các động vật hoang dã.
Cứ tự nhiên đi săn bắn động vật.
Câu 6: (1đ)Tìm và gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì? ” 
Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.
Câu7:(1đ) Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Bằng gì?
PHẦN VIẾT: 10 điểm 
1/ Chính tả: (4 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (SGK trang 83, TV3 tập 2) thời gian khoảng 15 phút. 
Cuộc chạy đua trong rừng
Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi chạy. Vốn khỏe và nhanh nhẹn, chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế nên chỉ mãi ngắm mình dưới suối, chẳng nghe lời cha đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng. Khi thua cuộc, Ngựa Con mới rút ra được bài học quý: đừng bao giờ chủ quan.
2. Tập làm văn (6 điểm)
*Đề bài: Kể về một ngày hội mà em biết.
 Gợi ý:
 a/Đó là lễ hội gì ?
 b/Hội được tổ chức khi nào, ở đâu ?
 c/Mọi người đi xem hội như thế nào ?
 d/ Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì ?
 e/ Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đất vật, kéo co..)
 g/ Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào ?
 UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT HKII
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn : Tiếng Việt ( Lớp 3)
PHẦN ĐỌC (10đ)
I, Đọc thành tiếng (4đ).
-Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1đ
-Đọc đúng tiếng, từ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:1 đ
- Trả lời đúng nội dung đoạn đọc : 1đ.
II/ Đọc thầm : (6 điểm) 
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý b
Câu 3 : ý b
Câu 4 : ý c
Câu 5 : a
Câu 6 : Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng ra về.
Câu 7 : Hs đặt đúng theo yêu cầu được 1đ
B. PHẦN VIẾT : 10 điểm 
I. Chính tả (4 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 đ.
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ
-Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) : 1 đ
-Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 đ 
II- Tập làm văn* Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm:
Yêu cầu
Điểm
Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
3
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả, đủ ý,lô gich
1
Biết đặt câu, dùng từ đúng
1
Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa
1
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2017-2018
Môn TOÁN 
Lớp 3
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Câu 1:(0,5đ) Số liền sau của 5346 là: 
A. 5364 	 	 B. 5347 	 C. 5345 
Câu 2:(0,5đ ) Điền dấu = vào chỗ chấm 6787 ....... 7542 : 
A . > 	 B. < 	 C. = 
Câu 3:(1đ ) Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm .Diện tích hình chữ nhật là : 
 A. 20 cm B. 30cm C. 40cm
Câu 4: (1đ) 1km = .........m 
 A. 100m B. 1000m C. 700m
1cm = .......mm
10mm B. 100mm C. 20mm
Câu 5: ( 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm đồng hồ chỉ mấy giờ,mấy phút: 
 giờ  phút
 giờ  phút
Câu 6:( 1đ) Một con lợn cân nặng 35kg, một con ngỗng cân nặng 5kg. Con lợn cân nặng gấp số lần con ngỗng là: 
 A. 7 B.5 C . 6
Câu 7:( 1đ) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 8cm là:
 A. 86cm B. 69 cm C. 96 cm
Câu 8: ( 1đ ) Đặt tính rồi tính : 
	 45603 + 12908 	67013- 23114
 Câu 9 : ( 2đ) Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 6 thùng đó có bao nhiêu quyển vở?
Câu 10:( 1đ) Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu? 
4cm 	 B. 9cm 	C. 3cm
UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG 
TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN HKII 
NĂM HỌC 2017-2018
Lớp 3
Câu 1. (0,5đ) ý B
Câu 2.(0,5đ ) - B
Câu 3.(1đ ) - B
Câu 4: (1đ) 
B - A
Câu 5: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
3 giờ 20 phút
6 giờ 30 phút
Câu 6: ( 1đ) A. 7 
Câu 7: ( 1đ) -C
Câu 8. ( 1đ ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Câu 9 :( 2đ)
 Bài giải
 Số quyển vở được xếp vào một thùng là: ( 0,25)
2135 : 7 = 305 ( quyển vở) (0,5)
Số quyển vở 5 thùng có là: (0,25)
305 x 6 = 1830 (quyển vở)( 0,5)
Đáp số: 1830 quyển vở(0,5)
Câu 10: 1 đ- C

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_montieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017.docx