Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022

docx 12 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 710Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức cuộc sống) - Năm học 2021-2022
Trường TH Yên Bình
Khối 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2021-2022
Môn: Tiếng Viêt - Lớp 2
Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A.. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: 
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Bài: Khủng Long - SGK Trang 42 (từ đầu đến có một số loài)
 - TLCH: khủng long thường sống ở đau ?
Bài: Bờ Tre Đón Khách - SGK Trang 49-50 (đọc toàn bài)
 - TLCH: Có những con vật nào đến thăm bờ tre ?
Bài: Cỏ Non Cười Rồi - SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)
 - TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc ?
Bài: Từ CHú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét - SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)
 - TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào ?
Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 ( từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)
 - TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì ?
Bài: Đất Nước Chúng Mình - SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)
 - TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào ?
Bài: Hồ Gươm - SGK Trang 126 - 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)
 - TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào ?
II. ĐỌC HIỂU: ( 6 điểm)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám 
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sá
Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?
A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị Nương 
Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra? 
Viết câu trả lời của em:
.
Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì ? 
A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?
A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh 
Viết câu trả lời của em:
Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:
B
A
Những người dân chài
Các chú hải quân 
Người dân biển
tuần tra để canh giữ biển đảo.
ra khơi để đánh cá.
làm lồng bè để nuôi tôm cá.
Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Sáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chin hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
B. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm)
Học sinh làm ra giấy ô ly
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)
 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế ) . Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105
II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút)
Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm) Gợi ý:
1. Đó là công việc gì ?
2. Em làm việc đó lúc nào ?
3. Em làm việc đó như thế nào ?
4. Lợi ích của việc làm đó?
5. Em cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó ?
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II TIẾNG VIỆT 2
Kĩ năng
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
1. Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
3
2
Số điểm
1
0,5
1
1
1,5
2
Câu số
1,2
4
3
5
2.Kiến thức Tiếng Việt
- Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Mở rộng vốn từ nghề nghiệp
- Dấu chấm, dấu phẩy
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
0,75
0.75
1
0.75
1.75
Câu số
6
7
8
Tổng cộng
Số câu
2
1
2
2
1
4
4
Số điểm
1
0,75
1.25
2
1
2.25
3.75
Viết
Nghe viết
Số câu
1
Số điểm
4
Viết đoạn văn
Số câu
1
Số điểm
6
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II - LỚP 2
I. Kiểm tra đọc thành tiếng 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu:                      1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng):                         1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:             1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:                                 	 1 điểm.
II. Đọc hiểu
Câu
Điểm
Đáp án
1
0.5
A
2
0.5
C
3
1
Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
4
1
B
5
1
B
6
0,75
Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh: Ví Dụ : Sơn Tinh rất mạnh mẽ,
7
0.75
Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm
+ Những người dân chài ra khơi để đánh cá.
+ Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.
+ Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.
8
1
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ,gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
III, Viết
Nghe – viết
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
Viết đoạn văn
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2 NĂM HỌC 2021 - 2022
1. Môn Toán:
Mạch kiến thức
Số câu
Câu số
Số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Phép nhân, phép chia
Số câu
2
1
1
2
2
Câu số
1,2
9
10
Số điểm
1
1
1
1
2
Độ dài và đơn vị đo độ dài.
Số câu
1
1
Câu số
3
Số điểm
1
1
Hình học
Số câu
1
1
Câu số
8
Số điểm
1
1
4. Phép cộng, trừ trong phạm vi 1000 
Số câu
1
2
1
3
1
Câu số
7
4,5
6
Số điểm
2
2
1
5
1
Tổng số câu
4
4
2
6
4
Tổng số điểm
4
4
2
6
4
Tỉ lệ %
40%
40%
20%
60%
40%
TRƯỜNG TH YÊN BÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên:.............................................. Năm học: 2021- 2022
Lớp:........................... 
Môn: Toán - Lớp 2
Điểm
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề) 
Nhận xét của thầy giáo, cô giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu bài. 
Câu 1. Trong phép nhân 15 : 5 = 3, số 3 được gọi là: ( 0,5 đ)
A. Thương B. Tổng	C. Tích 	D. Số hạng
Câu 2. Trong phép tính 2 x = 16: Số cần điền vào ô trống là:( 0,5 đ)
7 B. 5 C.6 D. 8	
Câu 3. Tính 15cm + 23cm + 16cm = ..cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:( 1 đ)
A. 34 cm	 B. 44 cm	 C. 54 cm	 D. 43 cm
Câu 4. Phép tính 236 + 64 - 100 = .. có kết quả là?( 1 đ)
A. 202	 B. 200	 C. 92	 D. 112
Câu 5. Ông Huy 84 tuổi, ông hơn Huy 75 tuổi. Hỏi Huy bao nhiêu tuổi?(1 đ)
Đáp số của bài toán là:
9	 B. 11 C. 12 D. 10 
Câu 6. Bốn bao ngô nặng bao nhiêu ki - lô - gam:( 1 đ)
A. 200 kg
C. 160 kg
60
277
13
100
B. 260 kg
D. 173 kg
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7. Đặt tính rồi tính:( 2 đ)
148 + 271 781 - 613 376 - 92 106 + 215
Câu 8. ( 1 đ)Trong hình bên có. 
- Có tất cả bao nhiêu khối trụ:
Câu 9. ( 1 đ)Chia 20kg gạo vào các túi, mỗi túi cân nặng 5kg. Hỏi được tất cả bao nhiêu túi như vậy?
Bài giải:
Câu 10. Tính:( 1 đ) x 5 x 5 = 19 + 6 
HƯỚNG DẪN CHẤM, CHỮA BÀI
Phần trắc nghiệm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
C
B
A
A
Phần tự luận.
419; 168; 284; 321
Có 4 khối trụ.
 Bài giải
Có tất cả số túi là:
20 : 5 = 4 ( Túi)
Đáp số: 4 túi
 x 5 = 19 + 6
 x 5 = 25
 = 25 : 5
 = 5

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_ket_noi.docx