Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Thới 2

doc 17 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 587Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Thới 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Trần Thới 2
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Chữ số 5 trong số 199, 95 chỉ là: (0,5điểm) 
A. 5 Phần mười
B. 5 Phần trăm 
C. 5 Chục 
D. 5 Đơn vị
Câu 2: Hỗn số 5được viết dưới dạng phân số là: (0,5điểm)
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: 0,08 tấn = . kg (0,5điểm) 
A. 8kg 
B. 80kg 
C. 800kg 
D. 8000kg
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy số viên bi có màu: (0,5 điểm)
A. Nâu
B. Đỏ 
C. Xanh 
D. Trắng
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (0,5 điểm)
A. 10 Phút 
B. 20 Phút 
C. 30 Phút
D. 40 Phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (0,5 điểm)
A. 150% 
B. 15% 
C. 1500% 
D. 105%
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (0,5 điểm) 
A. 150 m3 
B. 125 m3 
C. 100 m3 
D. 25 m3
Câu 8: a) Tìm x, biết: (0,5 điểm)	 b) Tính bằng cách thuận nhất: (0,5 điểm)
 x + 5,84 = 9,16 69,78 + 35,97 + 30,22
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 
a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút b) 14 giờ 26 phút - 5 giờ 12 phút
c) 8 giờ 5 phút 2
 d) 36 giờ 18 phút : 6
Câu 10: Một người đi xe đạp một quảng đường 18km với vận tốc 10 km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ? (1,5 điểm)
Câu 11: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 1200m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. 
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (2 điểm)
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
B
D
B
B
D
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8: 
a) Tìm y, biết: (0,5 điểm)
x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
b) Tính bằng cách thuận nhất: (0,5 điểm)
69,78 + 35,97 + 30,22 
= 69,78 + 30,22 + 35,97
= 100 + 35,97 = 135,97
Câu 9: Tính: (2 điểm) 
a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 
= 15 giờ 42 phút
c) 8 giờ 5 phút 2 
= 16 giờ 10 phút
b) 14 giờ 26 phút - 5 giờ 12 phút 
= 9 giờ 14 phút
d) 36 giờ 18 phút : 6 
= 6 giờ 3 phút
Câu 10: Một người đi xe đạp một quảng đường 18km với vận tốc 10 km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ? (1,5 điểm)
Bài giải
 Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 :10 = 1,8 giờ
Đổi 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
Đáp số: 1giờ 48 phút
(1 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 11: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 1200m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. 
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (2 điểm)
Bài giải 
Diện tích đất trồng lúa là:
1200 : 2 = 600 (m2)
Người ta thu được số ki-lô-gam lúalà:
600 10 = 6000 (kg)
Đáp số: 600 kg
(1 điểm)
(1 điểm)
Môn: Tiếng việt 
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
A
A
C
B
B
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm)
Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (2 điểm) (học sinh nêu đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài đọc)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không ?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ !
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá !”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ !
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? (0,5 điểm)
Câu 2: Anh Ba Chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không ? (0,5 điểm)
A.
Dám
B.
Không
C.
Mừng
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A.
Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B.
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C.
Đêm đó chị ngủ yên.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (0,5 điểm)
A.
Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B.
Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rỗ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C.
Cả hai ý trên đều đúng.
D.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A.
Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B.
Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
C.
Cả hai ý trên đều đúng.
D.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ? (0,5 điểm)
A.
Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B.
Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.
C.
Cả hai ý trên đều đúng.
D.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không ?” (0,5 điểm)
A.
Câu hỏi.
B.
Câu cầu khiến.
C.
Câu cảm.
D.
Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì ? (0,5 điểm)
A.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D.
Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (2 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm: (1điểm)
(ngày mai; đất nước)
Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôn nay, thế giới....................................;
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài viết)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. (Đoạn viết từ Áo dài phụ nữ có hai loại: . đến chiếc áo dài tân thời.). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Tả người bạn thân của em.
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (0,5 điểm)
A.
Đồng là vật dẫn điện tốt.
B.
Nhựa là chất dẫn nhiệt tốt.
C.
Nước không dẫn điện.
D.
Nhựa là vật dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió ? (0,5 điểm)
A.
Pin mặt trời. 
B.
Thuyền buồm.
C.
Quạt điện. 
D.
Tua-bin nhà máy thủy điện.
Câu 3: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ? (0,5 điểm)
A.
Một cái quạt.
B.
Một bóng đèn.
C.
Một cầu chì.
D.
Một chuông điện.
Câu 4: Noãn phát triển thành gì ? (0,5 điểm)
A.
Phôi.
B.
Quả.
C.
Quả chứa hạt.
D.
Hạt
Câu 5: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ? (0,5 điểm)
A.
Nước và dầu.
B.
Nước và giấm.
C.
Nước muối.
D.
Nước đường.
Câu 6: Hươu mẹ dạy con tập chạy nhằm mục đích gì ? (0,5 điểm) 
A.
Trốn tránh kẻ thù.
B.
Rượt đuổi kẻ thù.
C.
Kiếm ăn.
D.
Chạy cho kịp đàn.
 Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? (0,5 điểm)
A.
Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
B.
Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
C.
Tài nguyên trên Trái đất là vô tận có thể sử dụng cho mọi việc thoải mái.
D.
Tài nguyên trên Trái đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
a)
Bao phấn (chứa các hạt phấn)
b)
..................................................................................
c)
..................................................................................
d)
Vòi nhuỵ
e)
..................................................................................
g)
..................................................................................
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (2 điểm)
	“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
Hoa là cơ quan ........................................ của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .................................. đực gọi là ............................................ Cơ quan sinh dục cái gọi là ............................................
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Trứng
Trứng
Nhộng
Bướm
...........................
Nòng nọc
Ếch
Dòi
...........................
Ruồi
...........................
Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)
Câu 12: Chấp hành luật giao thông đường bộ là việc của ai ?. Em hãy nêu các việc bản thân em khi tham gia giao thông đường bộ? (1 điểm)
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Lịch sử & Địa lí
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT Cái Nước
Trường tiểu học Trần Thới 2
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
I - Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Quân giải phóng tiến công vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân năm nào: (0,5 điểm)
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 2: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nước Mỹ ? (1 điểm)
A. 
Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. 
Nhân dân yêu chuộng hòa bình ở Mỹ đấu tranh rầm rộ, đòi Chính phủ Mỹ phải rút quân khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn nhất.
C. 
Cả hai ý trên đều đúng.
D. 
Cả hai ý trên đều sại.
Câu 3: Đất nước ta hoàn thành thống nhất vào thời gian nào? (1 điểm)
A. 
Ngày 30 tháng 4 năm 1975
B.
Ngày 25 tháng 4 năm 1976.
C.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
D.
Ngày 30 tháng 4 năm 1976.
Câu 4: Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất họp tại Hà Nội đã có những quyết định lấy tên nước ta là gì ? (0,5 điểm)
A. 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B.
Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C.
Việt Nam cộng hòa dân chủ.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 5: Em hãy điền những từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn nói về nội dung chính của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. (2 điểm)
(độc lập; chủ quyền; lãnh thổ; dính líu)
Mỹ phải tôn trọng ............................................................................,..................................................................., thống nhất và toàn vẹn ................................................................................ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân đội Mỹ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; phải chấm dứt ..................................................................... quân sự ở Việt Nam; phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
II - Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chính của địa hình nước ta là: (0,5 điểm)
A. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
B. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
C. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
D. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
Câu 2: Các nước láng giềng của Việt Nam là: (0,5 điểm)
A. 
Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
B. 
Ấn Độ, Cam-pu-chia, Lào.
C. 
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. 
Ấn Độ, Lào, Trung Quốc.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người da: (0,5 điểm)
A. 
Da trắng
B. 
Da vàng
C. 
Da đen
D. 
cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) 
	(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) 
Trên trái đất ..................................................................................đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ................................................................................và Bắc Băng Dương.........................................................................là đại dương có diện tích và ............................................................................trung bình lớn nhất.
Câu 5: Nối tên các châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B cho phù hợp. (1,5 điểm)
A
B
Rộng 10 triệu km2. Có khí hậu ôn hoà. Chủ yếu là người da trắng.
Châu Phi
Địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn.
Châu Á
Rộng 44 triệu km2, đông dân lớn nhất trong các châu lục. Phần lớn là người da vàng.
Châu Âu
Hết
Môn: Khoa học
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
A
B
C
D
A
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
a)
Bao phấn (chứa các hạt phấn)
b)
Nhị
c)
Đầu nhỵ
d)
Vòi nhuỵ
e)
Bầu nhỵ
g)
Noãn
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (2 điểm)
	“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
	Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy.
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Trứng
Trứng
Nhộng
Bướm
Trứng
Nòng nọc
Ếch
Dòi
Nhộng
Ruồi
Sâu
Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm)
- Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét. 
- Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi.
Câu 12: Chấp hành luật giao thông đường bộ là việc của ai ?. Em hãy nêu các việc bản thân em khi tham gia giao thông đương bộ ? (1 điểm).
- Chấp hành luật giao thông đường bộ là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người. (0,5 điểm)
- Học sinh nêu các việc mình khi tham gia giao thông. (Tùy theo mức độ học sinh trả lời để cho điểm) (0,5 điểm)
Môn: Lịch sử
Câu
1
2
3
4
Ý đúng
C
C
A
A
Điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Câu 5: Em hãy điền những từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm để hoàn thành đoạn văn nói về nội dung chính của hiệp định Pa-ri về Việt Nam. (2 điểm)
(độc lập; chủ quyền; lãnh thổ; dính líu)
Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; phải rút toàn bộ quân đội Mỹ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam; phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Môn: Địa lí
Câu
1
2
3
Ý đúng
B
A
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) 
	(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) 
Trên trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
Câu 5: Nối tên các châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B cho phù hợp. (1,5 điểm)
A
B
Rộng 10 triệu km2. Có khí hậu ôn hoà. Chủ yếu là người da trắng.
Châu Phi
Địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn.
Châu Á
Rộng 44 triệu km2, đông dân lớn nhất trong các châu lục. Phần lớn là người da vàng.
Châu Âu
Phần bốc thăm
Bài: Người công nhân số một Trang 4
(Đọc từ Anh Thành.........đếnvào Sài Gòn này làm gì ?)
Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
Bài: Người công nhân số một Trang 10
(Đọc từ Tôi muốn đi sang nước họ..........đến Lại còn say sóng nữa)
Hỏi: Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ đầu...........đến ông mới tha cho)
Hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ làm gì ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Một lần khác...........đến Nói rồi, lấy vàng,lụa thưởng cho)
Hỏi: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Trần Thủ Độ có công lớn...........đến hết bài)
Hỏi: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào ?
Bài: Trí dũng song toàn Trang 25
(Đọc từ đầu ............. thật không phải lẽ !)
Hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
Bài: Tiếng rao đêm Trang 30 
(Đọc từ đầu ..........đến khói bụi mịt mù...;)
Hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?
Bài: Lập làng giữ biển Trang 36
(Đọc từ đầu..........mình không đến ở thì để cho ai ?)
Hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
Bài: Phân xử tài tình Trang 46 
(Đọc từ đầu đến ............quan ôn tồn bảo:)
Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
Bài: Luật tục xưa của người Ê-đê Trang 56 
(Đọc từ đầu...........đến phải chịu chết)
Hỏi: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
Bài: Hộp thư mật Trang 62
(Đọc từ đầu.......đến đôi lúc Hai Long đã đáp lại)
Hỏi: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ đầu ..........đến mang ơn rất nặng)
 Hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Các môn sinh đồng thanh ..........đến môn sinh đến tạ ơn thầy)
 Hỏi: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Cụ già tóc bạc ngước lên ..........đến hết bài)
 Hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Trang 83
(Đọc từ đầu .........đến bắt đầu thổi cơm)
Hỏi: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ đầu ..........đến hóm hỉnh và vui tươi)
Hỏi: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ kĩ thuật......đến dáng người trong tranh)
Hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
Bài: Một vụ đắm tàu Trang 108
(Đọc từ đầu.........đến trên mái tóc băng cho bạn)
Hỏi: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
Bài: Một vụ đắm tàu Trang 108
 (Đọc từ Cơn bão dữ dội..........đến đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng)
Hỏi: Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
Bài: Con gái Trang 112
(Đọc từ đầu...........đến Mẹ ôm chặt Mơ, trào nước mắt)
Hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
Bài: Con gái Trang 112
 (Đọc từ Chiều nay .............đến hết bài)
Hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có có thay đổi quan niệm về “con giá” không ?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 
(Đọc từ đầu ..........đến buộc thắt vào nhau)
Hỏi: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ việt Nam xưa ?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 
 (Đọc từ Áo năm thân cũng may như áo tứ thân..........đến hết bài)
Hỏi: Vì sau áo dài được coi là biểu tượng cho y phụ truyền thống của Việt Nam ?
Bài: Công việc đầu tiên Trang 126 
(Đọc từ đầu ............ đến không biết chữ nên không biết giấy gì)
Hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?
Bài: Công việc đầu tiên Trang 126 
(Đọc từ Nhận công việc vinh dự...........đến hết bài)
Hỏi: Vì sau chị Út muốn được thoát li ?
Bài: Út Vịnh Trang 136
(Đọc từ đầu.......đến chơi dại như vậy nữa)
Hỏi: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
Bài: Út Vịnh Trang 136
(Đọc từ Một buổi chiều đẹp trời ..........đến hết bài)
 Hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Trang 145
(Đọc từ Điều 21 .........đến hết bài)
Hỏi: Điều luật nào nói về bổn phận của tre em ?
Bài: Lớp học trên đường Trang 153 
(Đọc từ đầu ..........đến những chữ mà thầy tôi đọc lên)
Hỏi: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?
Bài: Lớp học trên đường Trang 153 
(Đọc từ Buổi đầu......đến hết bài)
Hỏi: Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của tre em ?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2017_2018.doc