Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Toán lớp 3 năm học: 2015 - 2016 thời gian: 40 phút

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Toán lớp 3 năm học: 2015 - 2016 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn: Toán lớp 3 năm học: 2015 - 2016 thời gian: 40 phút
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA Môn: Toán Lớp 3 
 Năm học: 2015-2016
 Thời gian: 40 phút 
Họ tên học sinh:................................................................Lớp .. 
Điểm
GV coi 1 :..
GV coi 2:
Giám khảo 1:....
Giám khảo 2:....
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 49 358 có chữ số hàng nghìn là:
A. 4
 B. 9
 C. 3 
Câu 2: 6km9m = ? m
A. 69
 B. 6009
 C. 6900 
Câu 3: Giá trị của biểu thức: ( 892 - 67 ) : 5 là :
A. 165
 B. 166
 C. 167
Câu 4: Ngày 30 tháng 5 là ngày chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là :
 A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư 
Câu5: Cho dãy số liệu sau: 20; 18; 24; 56; 76; 39;40. Số thứ tư trong dãy số là:
 24 B. 4 C. 56 
Câu 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 5m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích khu đất hình chữ nhật đó là:
75m B. 15m2 C. 75m2 
Câu 7: Có 42 cái cốc như nhau được xếp đều vào 7 hộp. Vậy có 84 cái cốc cùng loại như thế thì xếp được vào số hộp là:
 16 hộp B. 14 hộp	 C. 12 hộp 
II.PHẦN TỰ LUẬN: (6ĐIỂM)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:( 2đ)
a. 15768 + 296
...................
...................
....................
b.57048 – 2175
...................
...................
....................
c. 1037 6
...................
...................
....................
d. 3045 : 5
...................
...................
....................
 ....	.. .. .. ..
Bài 2: Tìm x: (1đ)
a) x - 283 = 4668
..............................
..............................
...............................
b) x : 7 = 240
.............................
..............................
...............................
Bài 3. (2đ) Cửa hàng có 12 450kg gạo, cửa hàng đã bán trong 5 tuần, mỗi tuần bán 650kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài 4: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA Môn: Toán Lớp 3
 Năm học: 2015 - 2016
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 Câu 5
Câu 6
Câu 7
B (0,5đ)
B (0,5đ)
A (0,5đ)
B (0,5đ)
 C (0,5đ)
 C (0,5đ)
B (1đ)
II.PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: (2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi ý được 0.5 điểm
a. 16 064
b. 54 873
c. 6222
d. 609
Bài 2: (1 điểm) .Làm đúng mỗi ý được 0.5 điểm
a) x - 283 = 4668
 x = 4668 + 283
 x = 4951
b) x : 7 = 240
 x = 240 x 7
 x = 1680
Bài 3: (2 điểm)
 Bài giải
 Số gạo cửa hàng đã bán là: (0,25đ)
 650 x 5 = 3250 (kg)	(0,5đ)
 Cửa hàng còn lại số ki - lô - gam gạo là: 	(0,25đ)
 12450 - 3250 = 9200 (kg)	(0,5đ)
 Đáp số : 9200kg	(0,5đ)
Bài 4: (1 điểm)
 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 
=(19 + 21) + (18 + 22) + ( 17 + 23 ) + ( 16 + 24) + ( 14 + 26)	(0,25đ)
= 40 + 40 + 40 + 40 + 40	(0,25đ)
= 40 x 5	(0,25đ)
= 200	(0,25đ)
 PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA Môn: Tiếng Việt Lớp 3 
 Năm học : 2015-2016
 Thời gian: 60 phút 
 Họ tên học sinh:................................................................Lớp .. 
Điểm
Đọc:
Viết:
Chung:
GV coi 1 :.
GV coi 2 :.
Giám khảo1 :
Giám khảo 2 :
KIỂM TRA ĐỌC :
ĐỌC THÀNH TIẾNG : (6 ĐIỂM)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong bài tập đọc từ tuần 19 đến hết tuần 34 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 2 bằng hình thức rút thăm.
 Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung của đoạn đọc.
 ĐỌC THẦM  VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : (4 ĐIỂM) 20 phút
ONG THỢ
 Trời hé sáng , tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt của Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay thật rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
 Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
 Theo Võ Quảng 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1.Tổ ong mật nằm ở đâu?
 A. Trên ngọn cây
 B. Trên cành cây 
 C. Trong gốc cây
2. Hàng ngày Ong Thợ làm việc như thế nào?
 A. Đi tìm những bông hoa vừa nở.
 B. Làm việc không chút nghỉ ngơi.
 C. Vừa làm việc vừa đi chơi cùng Quạ Đen.
3. Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hóa ?
 A. Ông mặt trời nhô lên cười.
 B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
 C. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
4. Trong câu văn: Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
 Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
 A. Con đường trước mắt.
 B. Con đường trước mắt Ong Thợ.
 C. Mở rộng thênh thang.
5.Từ ngữ nào thích hợp điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
 Những giọt sương sớm long lanh như..
A.Những hạt ngọc.
 B.Tuyết trắng.
 C.Hạt mưa.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả : (5đ) 15 phút
Bài viết: Ngôi nhà chung 
 (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 115 )
II. Tập làm văn : (5đ) 25 phút
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. 
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA Môn: Tiếng việt Lớp 3
 Năm học : 2015 - 2016
A.KIỂM TRA ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5đ) 
Đọc 1 đoạn văn 70-75 tiếng/1 phút và trả lời câu hỏi về nội dung bài
	 - Đọc đúng tốc độ khoảng 70 tiếng/ phút, ngắt nghỉ đúng: (5điểm).
 - Đọc đúng tương đối rành mạch đúng tốc độ (4 điểm)
 - Đọc chậm hay còn đánh vần một số tiếng cho (3 điểm). 
 - Đọc chậm hay còn đánh vần ½ số tiếng theo quy định cho (2 điểm).
 - Đánh vần cả bài cho 1 điểm. 
 - Không đọc được cho ( ½ điểm)
	2. Trả lời câu hỏi: (1 điểm)
 - Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên đưa ra (1điểm)
 (Tuỳ mức độ trả lời của học sinh, GV cho điểm hợp lý)
II. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. (4đ)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C (0,5đ)
B (0,5đ)
A (1đ)
C (1đ)
A (1đ)
B.KIỂM TRA VIẾT
I- CHÍNH TẢ. (5 điểm)
 - GV đọc cho HS nghe viết bài viết “ Ngôi nhà chung ” Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 115.. 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức, chữ viết rõ ràng, chân phương, sạch đẹp : 5 điểm ;
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,25 điểm/lỗi. 
 - Nếu chữ viết không rõ ràng , trình bày không đúng qui định, tẩy xoá, trừ cả bài :1đ
B- TẬP LÀM VĂN. (5 điểm)
 a/Đảo bảo các ỵêu cầu sau được : 5 điểm
 - Viết được đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. (Độ dài đoạn văn viết khoảng 10 câu) .
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, chân phương trình bày sạch đẹp , không tẩy xoá.
 - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thậ , rõ ràng mạch lạc.
 b/ Tuỳ theo mức độ làm bài của học sinh , sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt,chữ viết có thể ghi các điểm sau : 4,5; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5;..... 
 - Bài viết trìng bài không sạch, không đẹp, chữ viết không rõ ràng, không đúng qui định trừ cả bài từ 1đ.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_CUOI_KI_2_LOP_3.doc