Đề kiểm tra cuối học kì II – Môn tiếng Việt – Lớp 2/3

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II – Môn tiếng Việt – Lớp 2/3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II – Môn tiếng Việt – Lớp 2/3
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2/3
A.BÀI ĐỌC THẦM: 4 điểm
Chuyện trên đường
 Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.
Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói :
- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. 
Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
Em hãy đọc thầm bài “Chuyện trên đường” và trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. (0.5 điểm) Trên đường đi học Nam gặp:
 a. Bà ngoại.
 b. một bà cụ già.
 c. nhiều người lái xe.
2. (0.5 điểm) Bạn Nam có điểm đáng khen là:
 a. biết giúp đỡ người già yếu.
 b. dũng cảm.
 c. đi học chăm chỉ.
3. (0.5 điểm) Bà cụ muốn:
 a. tìm nhà người thân. 
 b. đón xe về quê.
 c. sang bên kia đường.
4. (0.5 điểm) Đọc câu sau và xác định thuộc loại mẫu câu nào?
 “Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.”
 a. Ai là gì?
 b. Ai làm gì?
 c. Ai thế nào?
5. (0.5 điểm) Xếp các từ cho dưới đây thành một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: to, trên, nhỏ, dưới
 - ....................
 - ....................
6. (0.5 điểm) Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu dưới đây
 “ Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.”
...................................................................................................................................................................................
7. ( 1 điểm) Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
Lan đỏ mặt ngồi khóc hôm sau Lan không đến lớp buổi chiều cả tổ đến thăm Lan. 
B.VIẾT
 I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) – Thời gian: 20 phút (5 điểm)
 Bài viết Kho báu . Viết “ Từ Theo lời cha .... không tìm được gì.”
 II. TẬP LÀM VĂN:5 diểm
Viết lời đáp của em trong trường hợp sau:2 điểm
- Khi bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật của em
 +Em đáp:.............................................................................................................................................................
 - Em hát và múa cho dì xem. Dì khen: “Cháu hát hay múa dẻo quá!”
 +Em đáp:.............................................................................................................................................................
 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về ảnh Bác Hồ: 3 điểm
a. Ảnh Bác được treo ở đâu ?
b. Trông Bác như thế nào ? ( Râu tóc, vầng trán, đôi mắt...)
c. Em muốn hứa với Bác điều gì ?
ĐÁP ÁN
A.BÀI ĐỌC THẦM:
Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1, 2, 3, 4 mỗi câu được 0.5 điểm 
 Câu 1b, 2a, 3c, 4c
Trả lời và làm bài tập
Câu 5: to # nhỏ; trên # dưới - đạt 0.5 điểm
Câu 6: ‘ Người, xe bỗng như đi chậm lại để làm gì? - đạt 0.5 điẻm
Câu 7: Đúng mỗi dấu chấm, dấu phẩy đạt 0.25 điểm
Lan đỏ mặt ngồi khóc . Hôm sau , Lan không đến lớp . Buổi chiều , cả tổ đến thăm Lan. 
 B.VIẾT
 I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) – Thời gian: 20 phút (5 điểm)
 Bài viết Kho báu . Viết “ Từ Theo lời cha .... không tìm được gì.”
 Bài viết sai 1 lỗi trừ 0.5 điểm
Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi), chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm
Chữ viết không rõ ràng, cẩu thả, bôi xóa không đúng quy định, trừ tối đa 1 điểm 
 II. TẬP LÀM VĂN:
Em viết đúng lời đáp trong mỗi trường hợp đạt 2 điểm
Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: 3 điểm
+ Viết được một đoạn văn kể, đơn giản chừng 3 đến 5 câu đúng theo yêu cầu của đề, câu hỏi gợi ý
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
– Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 2,5 – 2,0 – 1,5 - 1,0 - 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_CHKII_lop_2.docx