MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN KQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TN KQ TL HT khác Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (TKXV) Số câu 1 1 2 Câu số 1 3 1,3 Số điểm 1 1 2 Nước Đại Việt Thế kỉ XVI - XVIII Số câu 1 1 1 1 Câu số 2 2 2 2 Số điểm 1 1 1 1 Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng Số câu 1 1 1 1 Câu số 5 3 5 3 Số điểm 1 1 1 1 Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ Số câu 1 1 Câu số 1 1 Số điểm 1 1 Vùng biển Việt Nam Số câu 1 1 1 2 1 Câu số 4 6 4 4,6 4 Số điểm 1 1 1 2 1 Tổng Số câu 3 2 1 2 2 6 4 Số điểm 3 2 1 2 2 6 4 Trường: Tiểu học .. Thứ ngày tháng năm 2018 Họ và tên:..................................... Lớp ....., khu................................. ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ LỚP 4 Cuối học kì II năm học 2017 – 2018 (Thời gian 35 phút không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của Thầy cô PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ dân. C. Để bảo vệ trật tự xã hội. D. Để bảo vệ quyền lợi của vua. Câu 2: Những người khẩn hoang được cấp gì trong nửa năm đầu? A. Vũ khí, lương thực B. Nhà cửa, lương thực C. Lương thực và công cụ D. Xe cộ, nhà cửa Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập. Câu 4: Nước ta khai thác các loại khoáng sản nào ở biển Đông: A. A-pa-tít, than đá, muối. B. Dầu khí, cát trắng, muối C. Than, sắt, bô-xít, muối. D. Cá, tôm, cua. Câu 5 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp vì: A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát. C. Đồng bằng có nhiều đầm, phá. D. Núi lan sát ra biển. Câu 6. Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta? A. Phía Đông và phía Tây C. Phía Đông, phía Bắc B. Phía Tây và phía Nam D. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn..thuận tiện cho việc gặp gỡ củaViệc mua bán ở ..diễn ra. các loại hàng hóa bán ở chợ là.. Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào năm nào? Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau: (20km; nhà kho; sông Cấm; neo đậu; bốc dỡ) Cảng Hải Phòng nằm bên bờ., cách biển khoảng., thuận tiện cho việc ra, vào vàcủa tàu biển. Nơi đây có những cầu tàu lớn để tàu cập bến, những bãi rộng vàđể chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc, chuyên chở hàng được dễ dàng, nhanh chóng. Câu 4: Nêu đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. Câu 2: Những người khẩn hoang được cấp gì trong nửa năm đầu? C. Lương thực và công cụ Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. Câu 4: Nước ta khai thác các loại khoáng sản nào ở biển Đông: B. Dầu khí, cát trắng, muối Câu 5: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp vì: D. Núi lan sát ra biển. Câu 6: Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta? D. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm – mỗi câu đúng được 1 điểm) Câu 1: Thứ tự các từ cần điền là: sông; xuồng, ghe; các chợ nổi; tấp nập; rau quả, thịt cá, quần áo. Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào năm nào? Năm 1788. Câu 3: Các từ cần điền là: sông Cấm; 20km; neo đậu; nhà kho; bốc dỡ. Câu 4: Nêu vai trò của vùng biển nước ta? - Biển điều hòa kí hậu và là đường giao thông thủy quan trọng. - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý. - Các đảo, quần đảo và ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp: nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Tài liệu đính kèm: