Đề kiểm tra kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nghi Sơn

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nghi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt  Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Nghi Sơn
TRƯỜNG TIỂU HỌC 
Nghi Sơn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày ../.3 /2018
Thời gian làm bài : 40 phút (chưa kể thời gian đọc thành tiếng)
 Giáo viên chấm thi
Giáo viên coi thi
Họ và tên : ........................................................................Lớp : .........
1 :.................................
2 : ....................................
1 :.................................
2 : ....................................
A. KIỂM TRA ĐỌC( 10đ)
I . Đọc thành tiếng (3 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc các bài Tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 4- Tập 2 và hỏi một câu hỏi nội dung của bài vừa đọc theo quy định.
II . Đọc hiểu, Luyện từ và câu: (7 điểm)
CÂY TRÁM ĐEN
Ở đầu bản tôi có cây trám đen. Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống. Cành cây mập mạp, nằm ngang, vươn tỏa như những gọng ô. Trên cái gọng ô ấy xòe tròn một chiếc ô xanh ngút ngát. Lá trám đen chỉ to bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang.
Trám đen có hai loại. Quả trám đen tẻ chỉ bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn. Cùi trám đen tẻ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không ngon bằng trám đen nếp. Trám đen nếp có màu tím như trám đen tẻ, nhưng quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập ngón tay cái mà không chạm hạt.
Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được làm ô mai, phơi khô để ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm.
Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió. Xa quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám đen ở đầu bản.
Theo VI HỒNG, HỒ THỦY GIANG
	 Khoanh vµo ch÷ c¸i ®Æt trưíc c©u tr¶ lêi ®óng cho mçi c©u hái dưới ®©y :
Câu 1 : (0.5đ) Bài văn miêu tả về:
a. Cây trám đen.	b. Quả trám đen.	c. Thân cây trám đen.
Câu 2 : (0.5đ) Tác giả so sánh lá cây trám đen với gì?
a. Gọng ô. 	b. Một cột nước 	c. Bàn tay đứa trẻ lên ba.
Câu 3 : (0.5đ) Quả trám đen nếp có đặc điểm gì ?
a. Bằng nửa quả nhót to, nhưng hai đầu nhọn hơn, cùi mỏng, cứng, có phần hơi khô.
b. To bằng bàn tay đứa trẻ lên ba, nhưng dài chừng một gang.
c. Có màu tím, quả mập, mỡ màng, cùi dày, bấm ngập ngón tay cái mà không chạm hạt.
Câu 4 : (1đ) Thân cây trám đen có đặc điểm gì ?
a. Có chất béo, bùi và thơm.
b. Mập mạp, nằm ngang, vươn tỏa như những gọng ô.
c. Cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống. 
Câu 5 : (1đ) Vì sao người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm?
a. Vì cây trám đen đẹp, tỏa bóng mát cho mọi người.
b. Vì quả trám đen có sẵn, không phải mua.
c. Vì cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. 
Câu 6 : (0.5đ) Trong câu “Chiều chiều, tôi thường ra dầu bản nhìn lên những vòm cây trám ngóng chim về”. Chủ ngữ là :
a. Chiều chiều, tôi.	b. Tôi.	c. Tôi thường ra đầu bản.
Câu 7: (1đ) Từ “mập mạp” thuộc loại từ nào?
a. Động từ 	b. Danh từ 	c. Tính từ
Câu 8: (1đ) Câu : “Thân cây cao vút, thẳng như một cột nước từ trên trời rơi xuống”. Thuộc kiểu câu kể gì?
a. Ai là gì ? 	b. Ai thế nào ? 	c. Ai làm gì ?
Câu 9: (1đ) Trong các câu thành ngữ sau, câu thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
a. Vào sinh ra tö. 	b. Chân lấm tay bùn. 	c. Ba chìm bảy nổi.
III. Đọc thành tiếng (3 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc đối với từng học sinh qua các bài tập đọc ở sách Tiếng Việt 4 – tập 2(tuần 19 đến tuần 27)
Ghi kết quả kiểm tra vào khung dưới đây
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc bài:
II. Trả lời câu hỏi
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
	TRƯỜNG TIỂU HỌC
Nghi Sơn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày ../.3 /2018
Thời gian làm bài : 60 phút 
Họ và tên : ........................................................................Lớp : .........
Điểm
Giáo viên chấm thi
Giáo viên coi thi
1 :.............................
2 : ................................
1 :..................
2 : .................................
Chính tả :
 .......
TL Văn : 
 ........
Chung
 ..........
1. Chính tả ( 2 điểm)
 Nghe - viết Sầu riêng
 ( SGK TV4 Tập 2/ trang 34 từ Hoa sầu riêng nở vào cuối năm... đến tháng năm ta.)
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Tổng điểm đọc:
II. Tổng điểm viết
ĐIỂM TRUNG BÌNH
2. Tập làm văn (8điểm)
Đề bài : Hãy tả một cây ăn quả ( hoặc cây hoa , cây có bóng mát) mà em thích.
 ĐÁP ÁN : MÔN TIẾNG VIỆT
A.KIỂM TRA ĐỌC :
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 : ý b
Câu 2 : ý c
Câu 3 : ý c
Câu 4 : ý c
Câu 5 : ý c
Câu 6 : ý b
Câu 7 : ý c
Câu 8 : ý b
Câu 9 : ý a
B.KIỂM TRA VIẾT :
1.Chính tả :
-Viết đúng quy định,thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả,trình bày sạch đẹp : 2 điểm.
-Các trường hợp còn lại, giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh và cân nhắc để cho các mức điểm phù hợp.
2.Tập làm văn :
-Học sinh viết được bài văn theo yêu cầu đề bài có bố cục đủ ba phần : 7 điểm.
-Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc,ít phạm lỗi chính tả,ngữ pháp viết đúng kích cỡ,trình bày sạch đẹp : 1điểm.
-Những bài làm không đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên,chữ xấu,phạm nhiều lỗi chính tả,ngữ pháp : cho 1 đến 2 điểm.
-Bài làm lạc đề, sai thể loại : không cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc