Đề kiểm tra cuối học kì II - Khối 4 môn tiếng Việt - Thời gian 45 phút lớp 4 - Năm học : 2015 - 2016

docx 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II - Khối 4 môn tiếng Việt - Thời gian 45 phút lớp 4 - Năm học : 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II - Khối 4 môn tiếng Việt - Thời gian 45 phút lớp 4 - Năm học : 2015 - 2016
PHÒNG GD & ĐT EAKAR CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG TH TRƯNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - Thời gian 45 phút
LỚP 4- NĂM HỌC : 2015-2016
Họ và tên HS .
 Lớp4............................
Điểm............................
Nhận xét của giáo viên chấm: 
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:(5đ)
I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong các đoạn văn của văn của các bài tập đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :Bài Sầu riêng
 Sầu riêng
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1.(0,5đ) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung.
Câu 2. (0,5 đ) Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà . 
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. 
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 3. (0,5 đ) Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4.(0,5 đ) Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, bộ phận nào là vị ngữ?
 A. đưa hương thơm ngát như hương cau B. hương thơm ngát như hương cau
 C. ngát như hương cau
Câu 5. (0,5 đ) Câu Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lại này là:
 A. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai thế nào?
Câu 6 .(0,5 đ) Câu nào là câu kể Cái gì thế nào?
 A. Mỗi cuống hoa ra một trái.
 B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
 C. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.
Câu 7. (0,5 đ) Em đến nhà bạn chơi thấy phòng ngủ của bạn ngăn nắp, sạch sẽ, em hãy nói một câu cảm để tỏ thái độ của mình với bạn?
B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
 I. Chính tả: ( 2 điểm)
 Bài Con chuồn chuồn nước
 Bài viết Từ: “ Ôi chaocòn đang phân vân
II.Tập làm văn: (3 điểm)
 Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT 
-----------------------------------
Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.
. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (5đ)
I. Đọc thành tiếng : (1,5 đ)
* Cách kiểm tra : 
Giáo viên ghi tên bài, số trang SGK vào phiếu, cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn do GV qui định
Đọc đúng tiếng, từ .
Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 
Giọng đọc : Bước đầu có biểu cảm 
 Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)
 Tùy theo mức độ đọc mà GV ghi điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3,5 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
A
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: (0,5đ) HS có thể đặt câu
VD. Chà, phòng ngủ của bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá!
 B. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
I Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian 15 – 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài viết : 2 điểm.
- Sai 3 lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
 .II: Tập làm văn
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn tả cây cối đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
PHÒNG GD & ĐT EAKAR CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TRƯỜNG TH TRƯNG VƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - KHỐI 4
MÔN TIẾNG VIỆT - Thời gian 45 phút
LỚP 4- NĂM HỌC : 2015-2016
Họ và tên HS .
 Lớp4............................
Điểm............................
Nhận xét của giáo viên chấm: 
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:(5đ)
I. (1,5 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong các đoạn văn của văn của các bài tập đọc.
 Bài: Ăng-co Vát: Đọc đoạn từ ” Khu đền chính ...... xây gạch vữa”
 Bài : Con chuồn chuồn nước: Đọc đoạn từ ” Rồi đột nhiên ... là trời xanh trong và cao vút”
 Bài : Đường đi Sa Pa: Đọc đoạn từ ”Xe chúng tôi ... chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”
 Bài : Thắng biển: Đọc đoạn ”một tiếng ào dữ dội,.... quyết tâm chống giữ”
 Bài : Hoa học trò: Đọc đoạn từ ”Nhưng hoa càng đỏ ... Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy”
II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :Bài Sầu riêng
 Sầu riêng
	Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chin quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
	Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm . Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
	Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
 Mai Văn Tạo
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1.(0,5đ) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung.
Câu 2. (0,5 đ) Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà . 
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. 
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 3. (0,5 đ) Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4.(0,5 đ) Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, bộ phận nào là vị ngữ?
 A. đưa hương thơm ngát như hương cau B. hương thơm ngát như hương cau
 C. ngát như hương cau
Câu 5. (0,5 đ) Câu Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lại này là:
 A. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai thế nào?
Câu 6 .(0,5 đ) Câu nào là câu kể Cái gì thế nào?
 A. Mỗi cuống hoa ra một trái.
 B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.
 C. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.
Câu 7. (0,5 đ) Em đến nhà bạn chơi thấy phòng ngủ của bạn ngăn nắp, sạch sẽ, em hãy nói một câu cảm để tỏ thái độ của mình với bạn?
B.Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
 I. Chính tả: ( 2 điểm)
 Bài Con chuồn chuồn nước
 Bài viết Từ: “ Ôi chaocòn đang phân vân
II.Tập làm văn: (3 điểm)
 Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT 
-----------------------------------
Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.
. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (5đ)
I. Đọc thành tiếng : (1,5 đ)
* Cách kiểm tra : 
Giáo viên ghi tên bài, số trang SGK vào phiếu, cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn do GV qui định
Đọc đúng tiếng, từ .
Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 
Giọng đọc : Bước đầu có biểu cảm 
 Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút)
 Tùy theo mức độ đọc mà GV ghi điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3,5 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
C
A
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: (0,5đ) HS có thể đặt câu
VD. Chà, phòng ngủ của bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá!
 B. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
I Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian 15 – 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài viết : 2 điểm.
- Sai 3 lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
 .II: Tập làm văn
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn tả cây cối đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_ky_Ii_lopr_4.docx