Bài kiểm tra cuối học kì II năm học: 2014 – 2015 môn: Toán – Lớp 4 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II năm học: 2014 – 2015 môn: Toán – Lớp 4 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kì II năm học: 2014 – 2015 môn: Toán – Lớp 4 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường Tiểu học Mường Luân
Năm học: 2014 – 2015 
Họ và tên:...................................................
Môn: Toán – Lớp 4
Lớp:............................................................
Điểm bài thi: Bằng số:..............................
 Bằng chữ: ............................
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Chữ kí người coi thi.....................................
Chữ kí người chấm thi: 1)................2) ................
Bài làm
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1(1 điểm): Giá trị của chữ số 8 trong số 371824 là:
A. 800 B. 8000 C. 80 000
Câu 2 (1 điểm)
Các phân số: ; ; ; : sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 A.; ; ; . B. ; ; ; . C. ; ; ; .
Câu 3 (1 điểm): 9 tấn 25 kg = ... kg
 A. 925 kg B. 9250 kg C. 9025 kg
Câu 4 (1 điểm). Các số tròn trăm x biết: 380 < x < 620.
 Các số tròn trăm x là:
A. 400 B. 500 C. 600 D. 400; 500; 600
Câu 5 (1 điểm) Tính 
a) 
.......................................................
b) + 
....................................................
Câu 6 (2 điểm). Đặt tính rồi tính
a) 32546 + 24157
........................
.......................
.......................
......................
........................
b) 46735 – 35859
........................
.......................
.......................
 .......................
......................
c) 23546 4
........................
.......................
.......................
.......................
.........................
d) 38052 : 7
........................
.......................
.......................
.......................
.......................
Câu 7 (1điểm). Tính diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo là 15 cm và 10 cm.
Bài giải
.........................................
Câu 8 (2 điểm)
 Hằng và Hoa có 35 quyển vở. Số vở của Hằng bằng số vở của Hoa. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
.............................................
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG TH MƯỜNG LUÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN IV
MÔN: TOÁN - LỚP 4
A
Năm học: 2014 - 2015
Câu 1: 800 (1 điểm)
B
 Câu 2 ; ; ; . (1 điểm)
Câu 3 C 9025 kg (1 điểm) 
D
Câu 4: 400; 500; 600 (1 điểm) 
Câu 5 (1 điểm) Tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
= = =
 + 
 = + = 
Câu 6 (2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 
Câu 7 (1điểm). Bài giải
 Diện tích hình thoi là: (0,25 điểm)
 (15 10) : 2 = 75 (cm) (0,5 điểm)
 Đáp số: 75 (cm) (0,25 điểm)
Câu 8 (2 điểm). Bài giải
Ta có sơ đồ: ? quyển
 	Hằng: 	 	
	 35 quyển	 ( 0,25 điểm)
 	Hoa:	 	
 ? quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,25 điểm)
 3 + 4 = 7 (phần) (0,25 điểm)
Số vở của Hằng là: (0,25 điểm)
 35 : 7 3 = 15 (quyển) (0,25 điểm)
Số vở của Hoa là: 0,25 điểm)
 35 – 15 = 20 ( quyển) (0,25 điểm)
 Đáp số: Hằng: 15 quyển (0,25 điểm)
	 Hoa: 20 quyển 
Lưu ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Trường: Tiểu học Mường Luân
Năm học: 2014 – 2015 
Họ và tên:...................................................
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Đọc + đọc hiểu)
Lớp:............................................................
Điểm bài thi: Bằng số:..............................
 Bằng chữ: ............................
Thời gian: 20 phút cho bài đọc hiểu
(Không kể thời gian phát đề)
Chữ kí người coi thi.....................................
Chữ kí người chấm thi: 1)................2) ................
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Ăn “mầm đá”
Tương truyền vào thời vua Lê – chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh Là người rất thông minh. Trạng thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của vua chúa, quan lại và bênh vực dân lành.
Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa. Chúa bảo:
- Ta ăn đủ của ngon vật lạ trên đời mà vẫn không thấy ngon miệng. Ngươi biết thứ gì ngon thì mách cho ta.
Trạng bẩm:
- Chúa đã xơi “mầm đá” chưa ạ ?
Nghe có món lạ, chúa bèn sai Trạng dâng lên. Trạng Quỳnh cho người đi lấy đá đem về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa. Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”.
Bữa ấy, chúa đợi món “mầm đá” đã quá bữa, thấy đói bụng bèn hỏi:
- “Mầm đá” đã chín chưa ?
Trạng đáp:
- Dạ, chưa ạ.
Chốc chốc, đói quá, chúa lại hỏi, Trạng lại tâu:
- Thứ ấy phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
Đã khuya, chúa lại hỏi. Trạng Quỳnh biết chúa đã đói lả, mới tâu:
- Xin chúa hãy xơi tạm vài thứ dã vị này, còn “mầm đá” thần xin dâng sau.
Rồi Trạng truyền dọn cơm với tương lên. Chúa đang đói nên ăn rất ngon miệng. Thấy chiếc lọ đề hai chữ “đại phong”, chúa lấy làm lạ, bèn hỏi:
- Mắm “đại phong” là mắm gì mà ngon thế ?
- Bẩm, là tương ạ!
- Vậy ngươi đề hai chữ “đại phong” là nghĩa làm sao ?
- Bẩm, “đại phong” là gió lớn. Gió lớn thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng lo, tượng lo là lọ tương ạ.
Chúa bật cười:
- Lâu nay ta không ăn, quên cả vị. Sao tương ngon thế ?
- Bẩm chúa, lúc đói ăn cơm muối cũng ngon, no thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
I. (1 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn của văn bản.
II. Đọc thầm và làm bài tập:
	Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 và trả lời các câu hỏi 7, 8.
Câu 1: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn móm “mầm đá” ?
a. Vì món ngon.
b. Vì món mới.
c. Vì món lạ.
d. Vì thích ăn. 
Câu 2: Trạng chuẩn bị cho chúa ăn gì ?
a. Gà hầm
b. Cá hấp
c. Tương
d. Lợn quay
Câu 3: Vì sao chúa ăn tương vẫn ngon miệng ?
a. Chúa thích ăn.
b. Vì chúa đói.
c. Vì tương rất ngon.
d. Vì chúa no.
Câu 4: Trong câu “Một hôm, Trạng túc trực trong phủ chúa”, cụm từ “một hôm” là bộ phận gì? 
	a. Chủ ngữ 
	b. Vị ngữ
	c. Trạng ngữ chỉ thời gian
	d. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Câu 5: Câu nào sau đây là câu cảm? 
a. Con thỏ này rất đẹp.
b. Con thỏ này có bộ lông màu trắng.
c. Con thỏ này chạy rất giỏi.
d. Ôi, con thỏ này đẹp quá!
Câu 6: Câu nào sau đây là câu cầu khiến? 
a. Em đang làm gì vậy?
b. Nhanh lên nào!
c. Em bé vừa đi vừa hát.
d. Mưa rơi.
Câu 7: Trạng Quỳnh trong truyện là người thế nào?
Câu 8: Em hãy đặt 1 câu trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian.
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TH MƯỜNG LUÂN
Năm học: 2014 – 2015 
Môn: Tiếng Việt – Lớp 4( Viết)
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian chép đề)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: 
(Phần này giáo viên cho học sinh làm bài vào giấy kiểm tra)
1.Chính tả (nghe – viết) (2,0 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài 
Con chuồn chuồn nước
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
II. Tập làm văn: ( 3,0 điểm)
Đề bài: Hãy tả về một con vật mà em yêu thích. 
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG TH MƯỜNG LUÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
( Phần đọc thành tiếng)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5điểm)
I. Đọc thành tiếng: 1 điểm
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: (0.25điểm).
* Nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, rõ nghĩa: 0.25 điểm.
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25điểm.
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0.25 điểm
* Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu, không ghi điểm)
PHÒNG GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG TH MƯỜNG LUÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2014 - 2015
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
( Phần đọc hiểu + viết)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
II. Đọc thầm và làm bài tập: 4điểm
Khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Ý - c. Vì món lạ.
Câu 2: Ý- c. Tương
Câu 3: Ý- b. Vì chúa đói.
Câu 4: Ý - c. Trạng ngữ chỉ thời gian 
Câu 5: Ý - d. Ôi, con thỏ này đẹp quá!
Câu 6: Ý - b. Nhanh lên nào!
Câu 7: Ca ngợi Trạng Quỳnh là người thông minh, hài hước, hóm hỉnh. 
 	Câu 8: Ví dụ: 
- Trên sân trường, các bạn nữ đang chơi nhảy dây.
- Trên đồi, đàn trâu đang gặm cỏ.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (5điểm)
1. Chính tả: ( 2,0 điểm) 
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 2 điểm)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .bị trừ toàn bài 0,2 điểm.
2. Tập làm văn (3,0 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm: 
+ Viết được bài văn tả con vật mà em thích đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 10 câu trở lên. 
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1,0.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_lop_4cuoi_nam.doc