Đề kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2014 - 2015 Môn: Toán - Lớp 4 ( 40 phút)

doc 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2014 - 2015 Môn: Toán - Lớp 4 ( 40 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2014 - 2015 Môn: Toán - Lớp 4 ( 40 phút)
 Trường Tiểu học Cơng Thành 1
 Đề kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2014- 2015
 Môn: Toán - Lớp 4 ( 40 phút)
Họ và tên học sinhLớp.
 Phần I: Trắc nghiệm
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Số 500 200 100 đọc là:
A. Năm nghìn không trăm linh hai nghìn một trăm
B. Năm triệu hai trăm nghìn một trăm .
C. Năm trăm triệu hai trăm nghìn một trăm. 
2. Hình chữ nhật cĩ chiều dài là 28cm, chiều rộng là 11cm thì diện tích là:
A. 288cm
B. 288cm
C. 308cm
D. 308cm
3. Trong các số: 29 214 ; 35 305 ; 53 460 ; 60 958, số chia hết cho cả 2 ; 3; 5 và 9 là:
A. 29 214 B. 35 305 C. 53 460 D. 60 958 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
265 814 + 353 548
.
.
.
.
.
.
 946 495 – 473859
.
.
.
.
.
.
 428 x 125
.
.
.
.
.
.
 72 450 : 23
.
.
.
.
.
.
Bài 3 : Hai thùng chứa tất cả 600 lít nước, thùng nhỏ chứa ít hơn thúng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ? 
Bài 4: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm: Hình vẽ bên. A D
a , Cĩ .. gĩc vuơng b , Gĩc tù đỉnh .., cạnh ..và . H
c Cạnh AB song song với cạnh.
 B E 
Bài 5: Tổng của hai số là 54. Nếu số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn. Tìm mỗi số.
 Trường Tiểu học Cơng Thành 1
 Đề kiểm tra cuối học kì 1 – Năm học 2014- 2015
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ( 20 phút)
Họ và tên học sinhLớp.
Đọc thầm bài đọc sau: 
 Bàn tay người nghệ sĩ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trơng y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia cơng tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hơm cĩ người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng cơng tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều tốt lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vơ cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vịng xung quanh pho tượng, đơi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều khơng thể tưởng tượng nổi.
 ( Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hồn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 . Từ nhỏ, Trương Bạch đã cĩ niềm yêu thích, say mê gì?
A. Đất sét
B. Thiên nhiên
C. Đồ ngọc
Câu 2 . Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
A. Sự kiên nhẫn
B. Sự chăm chỉ
C. Sự tinh tế
Câu 3. Pho tượng Quan Âm cĩ điều gì khiến người ta khơng thể tưởng tượng nổi?
A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều tốt lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.
C. Nếu đi một vịng xung quanh pho tượng, đơi mắt Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 4. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Ơng nổi tiếng khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Câu 5. Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau:
Chim hĩt líu lo trên cành cây
- Các động từ: 
- Các tính từ: .
Câu 6 . Em đang học bài nhưng em gái cứ nơ đùa ầm ĩ khiến em khĩ tập trung. Hãy đặt một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn của em trong trường hợp đĩ.
Câu 7. Tìm một từ cùng nghĩa với từ “hiền”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
Câu 8. Đặt câu với từ vừa tìm được:
 Trường Tiểu học Cơng Thành 1
 Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 – Năm học 2014- 2015
 Môn Tiếng Việt (Lớp 4) 
 Họ và tên học sinhLớp.
1. Chính tả: Nghe - viết : Bài Rất nhiều mặt trăng (Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 168)
 Từ Nhà vua rất ... đến ....khơng thể nhìn thấy mặt trăng.
2. Tập làm văn: Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
.
 Trường Tiểu học Cơng Thành 1
 Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 – Năm học 2014- 2015
 Môn Tiếng Việt (Lớp 5) 
 Họ và tên học sinhLớp.
1. Chính tả: Nghe - viết : Bài Ngu Công xã Trịnh Tường (Tiếng Việt lớp 5, tập 1, trang 164)
 Từ Con nước nhỏ ... đến ....làm nương như trước nữa.
2. Tập làm văn: Tả một người bạn mà em yêu quý nhất.
.
	Đáp án và biểu điểm mơn Tốn
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM
BÀI 1 (3 điểm). 1. khoanh vào C 2 . khoanh vào D 3 . khoanh vào C
II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM
BÀI 2 (3 điểm). 
 (2 điểm). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm; đặt tính đúng mỗi phép tính nhưng tính sai hoặc đặt tính sai nhưng tính đúng khơng được điểm.
BÀI 3 2 điểm). HS giải đúng bài tốn cho 2 điểm (cĩ thể giải theo nhiều cách khác nhau)
 Thùng nhỏ đựng được là: (0, 25 điểm)
 (600- 120) : 2 = 240 (l) (0,5 điểm)
 Thùng to đựng được là: (0, 25 điểm)
 600 – 240 = 360 (l) (0,5 điểm)
 Đáp số: 12 phịng (0,5 điểm)
Câu 4 (1 điểm). Câu a, câu c : Mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Câu b đúng cho 0,5 điểm : đỉnh H, cạnh EH và HA
Câu 5 (1 điểm). HS cĩ thể giải theo nhiều cách. Giải đúng cho 1 điểm
 Số bé là : (0,4 đ)
 54 : ( 5 +1) x 1 = 9 
 Số lớn là : ( 0, 35đ) 
 54 – 9 = 45 
 ĐS số bé : 9, số lớn : 45 (0, 25 đ) 
MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
1. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, 3, 4, 5, 7, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; câu 6, 8, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án: 
Câu 1 – B Câu 2 – A Câu 3 - C
Câu 4 – Ơng nổi tiếng khắp nước là người văn hay chữ tốt. 
Câu 5: ĐT; hĩt ; TT: líu lo 
 Câu 6: HS đặt được câu đúng yêu cầu cho 1 điểm.
Câu 7: hiền hậu; ..............: 
Câu 8: Viết đúng câu cĩ từ tìm được ở câu 7
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... tồn bài trừ tối đa 1 điểm.
 2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được bài văn theo đúng yêu cầu đề bài, trình bày đúng hình thức bức thư; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 * Điểm tồn bài là số tự nhiên, là điểm trung bình cộng của KT đọc và KT viết , làm trịn 0,5 thành 1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra.doc