Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt lớp 3 năm học 2015 - 2016 thời gian 60 phút
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC SƠN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2015- 2016
 Thời gian 60 phút
 Họ tên: ............................................. .Lớp 3......
ĐIỂM
Đọc : 
Viết :
Chung : 
Nhận xét
 I. Đọc hiểu: (7 điểm) - Đọc thầm bài đọc sau: 
BA ĐIỀU ƯỚC
 Ngày xưa, có một chàng trai thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho 
ba điều ước.
 Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
 Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít lại bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.
 Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
 Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
 	Truyện cổ tích Ba-Na
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Chàng thợ rèn được ai tặng cho ba điều ước?
 A. Một ông lão.
 B. Một ông tiên.
 C. Một cô tiên.
Câu 2 :Điều ước thứ nhất của chàng thợ rèn l:
 A. Được làm vua.
 B. Được làm quan.
 C. Được nhiều tiền để đi chơi.
Câu 3: Điều ước tứ ba của chàng trai là:
Được bay như mây để nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời.
Được hầu hạ như vua ở trong cung.
Được bay như cánh diều..
Câu 4: Vì sao chàng trai lại thèm trở về quê?
 A.Vì chàng nhớ mẹ.
 B.Vì chàng cũng đã chán.
 C.Vì chàng đã hết các điều ước rồi.
Câu 5 :Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?
 A. Sống có nhiều tiền mới đáng mơ ước.
 B. Sống chạy nhảy khắp nơi mới đáng mơ ước.
 C. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, sống có ích mới là điều đáng mơ ước.
Câu 6: Câu: Rít ước thành vua thuộc kiểu câu nào?
 A. Ai làm gì?
 B: Ai là gì?
 C. Ai thế nào?
Câu 7: Điền từ chỉ sự so sánh vào chỗ chấm trong câu sau:
Về quê, chàng thợ rèn cười vui như ....
B - KIỂM TRA VIẾT (3 điểm)
Đề bài :Viết một đoạn văn(từ 5 đến 7 câu) kể về một cảnh đẹp ở quê hương em .
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC SƠN
ĐỀ KIỂM CUỐI HỌC KÌ 1
 MÔN TOÁN LỚP 3
 Năm học 2015 – 2016
 Thời gian làm bài 40 phút
 Họ tên: ............................................. .Lớp 3......
ĐIỂM
Nhận xét
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (4ĐIỂM)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 1 của 54 kg là:
 9
A. 6kg 
B. 7kg
C. 8kg
Câu 2 : 7m8cm=cm.
A. 78cm 
B. 708cm 
C. 780cm
Câu 3 : Giá trị của biểu thức 63 : 3 x 3 là:
A. 7 B. 36 C. 63
 Câu 4 : Năm nay con 8 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? 
Số tuổi năm nay của mẹ là:
A. 32 tuổi
B. 40 tuổi
C. 45 tuổi
Câu 5 : Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 900 
B. 990 
C. 986
Câu 6: Hình vẽ bên có số hình tam giác, tứ giác là:
A.4 tam giác,2 tứ giác B. 3 tam giác, 3 tứ giác C.2 tam giác,2 tứ giác 
PHẦN II : TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)
a.76 x 8 b.105 x 4 c. 96 : 8 724:6
Bài 2: Tìm X biết (1đ)
X : 3 = 69 b. 450 : X = 9
Bài 3: (2 điểm) Quyển truyện dày 268 trang. Nam đã đọc được 1 quyển truyện. Hỏi còn bao nhiêu trang Nam chưa đọc? 4 
Bài 4:(1đ) Viết tiếp số thích hợp vào ô trống.
 1 3 x = 19 14 : 6 = 23(dư 5)
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN TOÁN LỚP 3 
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
 Câu5
Câu6
A (0,5đ)
B (0,5đ)
C (0,5đ)
B (0,5đ)
 C (1đ)
 A (1đ)
II.PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0.5 điểm
a. 608
b. 420
c. 12
d. 120 dư 4
Bài 2: (1 điểm) Làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm
X = 207 b. X =50
Bài 3: (2 điểm).
 Bài giải
 Số trang Nam đã đọc được là: ( 0,25đ)
 268 : 4 = 67 ( trang ) ( 0,5đ)
 Số trang Nam chưa đọc là: ( 0,25đ)
 268 – 67 = 201 ( trang) ( 0,5đ )
 Đáp số : 201 trang ( 0,5 đ )
Bài 4: (1 điểm) Tìm được mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
 Kq: 173 x 3 = 519 143 : 6 =23 ( dư 5)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A.KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU (7 ĐIỂM)
Câu 1: ý- B (1đ)
Câu 2: ý- A (1đ)
Câu 3: ý –A (1đ)
Câu 4: ý-B (1đ)
Câu5: ý- C (1đ)
Câu 6: ý- A (1đ)
Câu7: Về quê, chàng thợ rèn cười vui như hội( như tết) (1đ)
 B.KIỂM TRA VIẾT (3 ĐIỂM)
 - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo đúng yêu cầu của đề bài. Diễn đạt trình tự, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp , chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 3đ 
 - (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 
3; 2,5;1,5;1 
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm/lỗi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hk1_lop_3.doc