Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) - Lớp 3

pdf 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 600Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) - Lớp 3
Lop: 3 
TRƯỜNG TH AN THƯỢNG 
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC HIỂU) 
Thời gian : phút 
A - Phần đọc – hiểu: 
I - Đọc thầm bài : 
BÀI HỌC CỦA GÀ CON 
 Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con 
Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt 
con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt 
kêu cứu. 
 Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội 
vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ 
đi. 
 Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà 
con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: 
 - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” 
 Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông 
ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: 
 - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. 
 Theo Những câu chuyện về tình bạn 
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng 
nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: 
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5) 
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. 
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. 
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. 
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5) 
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. 
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. 
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. 
3. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? (M2 - 0.5) 
A. Vì Gà con ân hận trót đối xử không tốt với Vịt con. 
B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. 
C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. 
4. Em có suy nghĩ gì về hành động và việc làm của Vịt con? (M3 – 0,5) 
Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em. 
→ ..................................................................................................................................................................... 
Lop: 3 
TRƯỜNG TH AN THƯỢNG 
5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3- 1) 
→ .................................................................................................................................................................... 
6. Đặt đấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 0.5) 
 Vì bỏ mặc bạn khi gặp nguy hiểm Gà con cảm thấy xấu hổ. 
7. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động có trong câu văn sau: 
(M2- 1) Vịt con lao xuống hồ cứu Gà con lên bờ. 
8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: . (M3- 0,5) 
 Bạn Hoa được bố dẫn về quê trong dịp hè vừa qua 
9. Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. (M4- 1) 
Lop: 3 
TRƯỜNG TH AN THƯỢNG 
Trường TH BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC HIỂU) 
Lớp: 3 Thời gian : phút 
A - Kiểm tra đọc (10 điểm) 
I - Đọc hiểu - Luyện từ và câu - Thời gian 35 phút (6 điểm) 
Đọc thầm bài văn sau: 
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN 
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu 
tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông 
lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống 
mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho 
Én con một chiếc lá rồi nói: 
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. 
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: 
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. 
Bố Én ôn tồn bảo: 
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao 
chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. 
 Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì 
đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. 
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà) 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? (M1.0,5) 
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. 
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. 
C. Phải bay qua một con sông nhỏ. 
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp. 
2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 1 – 1 điểm) 
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. 
B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. 
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống. 
D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. 
Lop: 3 
TRƯỜNG TH AN THƯỢNG 
3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm) 
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. 
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. 
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. 
D. Bố động viên Én rất nhiều. 
4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm) 
A. Nhờ chiếc lá thần kì. 
B. Nhờ được bố bảo vệ. 
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. 
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ. 
5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M 4 – 1 điểm) 
a .................................................. gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá 
b ............................................................................................................... và tạo cho Én một niềm tin. 
c ..................................................................................................................................................................... 
Bộ phận cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để vượt qua mọi khó 
khăn nguy hiểm.) 
6. Điền dấu thích hợp vào ô trống. (M 2 – 1 điểm) 
 Én sợ hãi kêu lên: 
- Chao ôi Nước sông chảy siết quá 
- Con không dám bay qua à 
7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con (M3 . 0,5đ) 
8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M 3 – 1 điểm) 
a. Phải biết tin vào những phép mầu. 
b. Phải biết vâng lời bố mẹ. 
c. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân mình. 
II. Đọc thành tiếng (4 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút. 
 Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh (kiểm tra tập đọc và 
học thuộc lòng) qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 2. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_phan_doc_hieu_lop.pdf