Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt - Khối lớp 3 năm học: 2015 - 2016

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt - Khối lớp 3 năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn tiếng Việt - Khối lớp 3 năm học: 2015 - 2016
Trường: Tiểu học Mỹ Đức
Lớp:3..
Họ và tên: ..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Tiếng Việt - Khối lớp 3
Năm học: 2015 - 2016
Điểm:
 Nhận xét của giáo viên:
.
.
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt :
 Cho văn bản sau:
Hũ bạc của người cha
1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
 Một hôm, ông bảo con:
 - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
 - Đây không phải tiền con làm ra .
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vô một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
4. Hôm đó, ông lo đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lo cười chảy nước mắt:
 - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo :
 - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
                                                                           (Theo truyện cổ tích Chăm)                         
A1. Đọc thành tiếng văn bản “ Hũ bạc của người cha ”
 Đọc một trong năm đoạn của văn bản (1,5 điểm)
 Điểm đọc thành tiếng: ................................
A2. Đọc thầm và làm bài tập: 
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng 
câu hỏi dưới đây: 
Câu 1 : (0,5 điểm) Ông lão trước khi nhắm mắt muốn con trai mình trở thành người như thế nào?
 a. Muốn con trai trở thành người siêng năng và tự  mình  kiếm nổi bát cơm.
 b. Muốn con trai trở thành người ăn nhiều bát cơm.
 c. Muốn con trai trở thành người có nhiều hũ bạc.
Câu 2 : (0,5 điểm) Người con đã vất vả làm lụng và tiết kiệm như thế nào để đem tiền về cho cha?
 a. Anh này cầm tiền của mẹ đưa đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha..
 b. Đi buôn bán, được bao nhiêu tiền thì để dành không dám ăn uống gì.
 c. Xay thóc thuê, xay một thúng thóc trả công 2 bát gạo. Anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng dành dụm chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
Câu 3 : (0,5 điểm) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? Vì sao?
 a. Người con vẫn thản nhiên như không vì tiền đó không phải do anh làm ra 
 b. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì tiền đó do anh vất vả kiếm được.
 c. Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó là tiền mẹ anh cho.
Câu 4 : (0,5 điểm) Ý nào dưới đây nói lên ý nghĩa của truyện?
 a. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
 b. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con người.
 c. Cả hai ý trên đều đúng .
Câu 5 : (0,5 điểm) Trong câu ‘Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là :
        a.Vất vả.     
      b. Đồng tiền .        
  c. Làm lụng
Câu 6: (0,5 điểm) Tìm hình ảnh so sánh trong câu: “Mùa xuân, cây bàng trổ những búp lá tươi non như những chiếc tai nhỏ”
 - Hình ảnh so sánh: 
Câu 7 : (0,5 điểm) Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
B. Kiểm tra kỹ năng viết chính tả và viết văn
B1: Chính tả (Nghe - viết) (2đ) 
 Anh Đom Đóm (trang 104, sách hướng dẫn học TV3 – tập 1B) – (Viết 3 khổ thơ đầu)
	 B2: Viết đoạn, bài (3đ)
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về nhóm của em.
 Gợi ý: 
 - Nhóm em là nhóm gì? Nhóm em có mấy bạn? Có mấy nam, mấy nữ? Là dân tộc nào?
 - Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt?
 - Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
A. Bài kiểm tra đọc 
 A1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
C
B
C
C
những búp lá tươi non như những chiếc tai nhỏ 
Tùy bài làm của HS, GV ghi điểm.
 B. Kiểm tra kỹ năng viết ( 2 điểm):
 B1. Anh Đom Đóm
 - Viết 3 khổ thơ đầu
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2đ)
 - Sai 1 lỗi trừ 0,25đ ; sai 4 dấu thanh bằng 1 lỗi.
 - Sai 8 lỗi trở lên: không chấm
 B2. Viết đoạn văn ( 3 điểm):
 - Học sinh viết được đoạn văn, bài văn theo gợi ý đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, viết chữ rõ ràng, sạch sẽ: 3 điểm.
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà cho mức điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI20152016.doc