LIỄN SƠN (Đề thi có 6 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 5 NĂM 2016 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD ............................. Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với gen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai: (P) ♀ aB Ab de DE x ♂ aB Ab dE De sẽ cho F1 có quá trình phân giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b với tần số 20%, giữa các gen E và e tần số 40% . A. 10,26 %. B. 8,16 %. C. 11,34 %. D. 9,69 %. Câu 2: Cho các phân tử ADN ở các sinh vật khác nhau gồm: (1). ADN trong ti thể người. (2). Plasmit có trong tế bào chất vi khuẩn. (3). ADN có trong lục lạp thực vật. (4). ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể giới tính của ruồi giấm. Có bao nhiêu phân tử ADN có cấu trúc mạch thẳng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 3: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) - Ung thư máu; (2) - Hồng cầu hình liềm; (3) - Bạch tạng; (4) - Hội chứng Claiphentơ; (5) - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; (7) - Hội chứng Tơcnơ; (8) - Hội chứng Đao; (9) - Mù màu. Số thể đột biến nhiễm sắc thể là A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết alen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng trong quần thể? Biết quần thể trên cân bằng di truyền. A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ. B. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng. C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng. D. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng. Câu 5: Ở ngô, alen A quy định hạt có màu là trội so với alen a quy định hạt không màu. Thể tam nhiễm tạo ra 2 loại giao tử (n) và (n + 1) đều có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 của phép lai giữa cây tam nhiễm 2n +1 (AAa) và cây lưỡng bội 2n (aa) sẽ là: A. 2 có màu : 1 không màu. B. 3 có màu : 1 không màu. C. 7 có màu : 1 không màu. D. 5 có màu : 1 không màu. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. Câu 7: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự các nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit mới được tổng hợp do gen đột biến quy định là A. 11 aa và khác 1 aa. B. 11 aa và thành phần aa không đổi. C. 6 aa. D. 5 aa. Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng về mô hình operon Lac? A. Tất cả các gen phân bố cùng nhau thành từng cụm sẽ tạo thành một Opêron và có chung cơ chế điều hoà. B. Khi môi trường có lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tổng hợp enzim. C. Gen điều hoà chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi trong môi trường có lactôzơ. D. Prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động làm cho gen cấu trúc không hoạt động. Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là: A. 820. B. 360. C. 180. D. 640. Câu 10: Thể đa bội thường ít gặp ở động vật. Lý do giải thích cơ bản nhất là : A. hệ thần kinh của động vật phát triển. B. động vật thường bị chết khi được xử lí gây đột biến và thể đột biến thường bất thụ. C. cơ quan sinh dục động vật nằm sâu trong cơ thể nên tác nhân đột biến khó tác động. D. cơ chế xác định giới tính ở động vật phức tạp. Câu 11: Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Xác định số ví dụ là thành tựu của kĩ thuật di truyền? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 12: Câu nào sau đây đúng? A. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị gen. B. Hoán vị gen bằng 50% giống trường hợp các gen phân ly độc lập. C. Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. D. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Câu 13: Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã hóa axit amin có chứa đủ cả 3 loại nuclêôtit trên là A. 18%. B. 12%. C. 9%. D. 3%. Câu 14: Cách li địa lí có vai trò A. thúc đẩy quá trình cách li sinh sản dẫn đến hình thành loài mới. B. phân hoá khả năng sinh sản của các quần thể trong loài. C. tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng? A. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với T gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit. B. Chất 5B-U gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN. C. Dung dịch consixin gây ra đột biến mất cặp nucleotit. D. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST. Câu 16: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. 15 64 B. 27 64 C. 5 16 D. 3 32 Câu 17: Ở ruồi giấm gen A: quy định tính trạng thân xám, gen a: thân đen, gen B: cánh dài, gen b: cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen Ab AB với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 thân xám, cánh dài: 1 ruồi thân xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau: A. ab AB hoặc aB Ab các gen di truyền liên kết hoàn toàn. B. ab AB hoặc aB Ab các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kì. C. aB Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. D. ab AB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. Câu 18: Một thể đột biến có kiểu gen Aaa có thể là thể ba nhiễm hoặc thể tam bội. Phương pháp nào sau đây có thể xác định được chính xác dạng đột biến xảy ra ở thể đột biến trên? A. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST, cây tam nhiễm có bộ NST 2n+1, cây tam bội có bộ NST 3n. B. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau. C. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt. D. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm. Câu 19: Một phân tử ADN của tế bào vi khuẩn có A=20%; G=30000. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần, số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp để tạo nên các phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới là A. 14.10 5 . B. 15.10 5 . C. 15.10 4 . D. 16.10 4 . Câu 20: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ, gen d quy định mắt trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai aB Ab X D X d x ab AB X DY, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 9%. Tính theo lí thuyết trong tổng số ruồi F1 tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 6%. B. 3%. C. 7,5%. D. 4,5%. Câu 21: Xơ nang hoá là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu cả 2 bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử về gen này có 3 người con thì xác suất 2 trong 3 người con bình thường là bao nhiêu? A. 3/8. B. 9/64. C. 9/32. D. 27/64. Câu 22: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 64,37%. C. 52,72%. D. 56,25%. Câu 23: Ở bí ngô, một phép lai giữa hai cá thể dị hợp thu được F1 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Cho các cây bí quả tròn (F1) giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, xác suất để thu được bí quả dẹt ở thế hệ sau là A. 1/4. B. 2/9. C. 1/9. D. 1/3. Câu 24: Một học sinh đã chỉ ra nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền sau: (1). Phân tử ADN có cấu trúc một mạch. (2). Phân tử mARN. (3). Phân tử tARN. (4). Phân tử rARN. (5). Phân tử Prôtêin. (6). Phiên mã. (7). Dịch mã. (8). Nhân đôi ADN. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 7. Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sản lượng sữa của bò phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc. B. Thường biến không di truyền được. C. Mức phản ứng của một kiểu gen không thay đổi và không di truyền. D. Muốn giống phát huy hết tiềm năng năng suất cần tạo điều kiện môi trường tốt nhất. Câu 26: Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra những giải thích sau: (1). Vùng khởi động (gen P) bị bất hoạt. (2). Gen điều hoà bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế. (3). Vùng vận hành bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế. (4). Gen cấu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Giải thích đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 27: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 7 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên A. nhiễm sắc thể thường. B. nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên Y. C. nhiễm sắc thể X và có alen tương ứng trên Y. D. nhiễm sắc thể Y không có alen tương ứng trên X.. Câu 28: Phương pháp tạo giống đa bội thường có hiệu quả với A. cây thu hoạch rễ, thân, lá. B. những cây không hạt. C. cây thu hoạch quả và hạt. D. động vật. Câu 29: Một tế bào sinh giao tử có kiểu gen abcd ABCD efgh EFGH , giao tử tạo ra do đột biến chuyển đoạn trong giảm phân là: A. Giao tử mang ABcd và efGH. B. Giao tử mang ABCD và EFGH. C. Giao tử mang abcH và EFGd. D. Giao tử mang abcd và EFGH. Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về các loại ARN trong tế bào nhân thực? A. Các phân tử mARN có tính đa dạng về cấu trúc và kém bền. B. Phân tử tARN thường có số lượng nucleotit nhiều nhất, bền vững nhất. C. Mỗi tARN có thể vận chuyển một nhóm axit amin cùng tính chất. D. Mặc dù tARN có số lượng nuclêôtit ít nhưng có tính đa dạng nhất về cấu trúc. Câu 31: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten trong hạt. Câu 32: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là: A. Aa Db Bd . B. ab AB Dd. C. Aa bd BD . D. aB Ab Dd. Câu 33: Ở một loài sinh vật lưỡng bội. Xét 4 gen, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen, gen D có 2 alen, gen E có 3 alen. Gen A và gen B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng trên X và Y, gen E nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là A. 1170. B. 936. C. 1092. D. 990. Câu 34: Ở phép lai ♂AaBb , có 10% tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% tế bào có cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% tế bào khác có cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận về F1 sau đây đúng? (1) F1 có 116 kiểu gen đột biến. (2) Hợp tử đột biến ở F1 chiếm tỉ lệ 19%. (3) Đời F1 có 10 kiểu gen đột biến thể ba kép. (4) Cơ thể cái đã tạo ra 18 loại giao tử. (5) Tổng số loại kiểu gen tối đa thu được là 104. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35: Khi nói về cấu trúc và hoạt động của Opêron Lac, điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Gen điều hoà nằm ngoài Opêron. B. Khi môi trường có lactôzơ thì enzim chuyển hoá lactôzơ được tạo thành nhanh chóng. C. Khi chỉ xảy ra đột biến gen ở gen cấu trúc LacZ, thì prôtêin LacY, và prôtêin LacA không bị đột biến. D. Khi đột biến xảy ra ở gen điều hoà không ảnh hưởng đến hoạt động của opêron, vì gen điều hoà nằm ngoài Opêron. Câu 36: Trong một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền. Xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,4 và 0,6. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là A. 56,25%. B. 51,17%. C. 87,36%. D. 61,44%. Câu 37: Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể sinh vật là: A. tập hợp các cá thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định. B. tập hợp các cá thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. C. tập hợp các cá thể trong cùng một loài. D. tập hợp các cá thể có khả năng sinh sản tạo ra những cơ thể mới. Câu 38: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. C. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. Câu 39: Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, một sinh vật có giá trị thích nghi lớn hơn so với giá trị thích nghi của con khác nếu nó A. có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn. B. có sức sống tốt hơn. C. để lại số cá thể con hữu thụ nhiều hơn. D. có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn và ít bị tấn công bởi kẻ thù. Câu 40: Cho các cơ quan: (1) gai xương rồng; (2) gai bưởi; (3) cánh hoa trạng nguyên; (4) lá cây hồng; (5) áo bắp ngô; (6) cánh hoa đào. Những cơ quan tương đồng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4, 5. D. 3, 4, 5, 6. Câu 41: Khi môi trường nội bào xuất hiện nuclêôtit dạng hiếm (A*) thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh đột biến dạng A. mất một cặp A-T. B. thêm một cặp A-T. C. - -G. D. - p G-X. Câu 42: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (5). Câu 43: Khi nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. Một học sinh đã đưa ra các phương pháp để tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất như sau: (1). Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen dị hợp. (2). Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (3). Sử dụng trẻ đồng sinh. (4). Nhân giống thực vật bằng giâm, chiết, ghép. (5). Cho các cây F1 dị hợp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Học sinh đó đã đưa ra số phương pháp đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 44: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. Câu 45: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các sinh vật đều cấu tạo cơ thể từ tế bào. B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn. C. Cơ quan thoái hoá thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau. Câu 46: Dựa vào kích thước cơ thể, hãy cho biết quần thể nào sau đây có kích thước quần thể lớn nhất? A. Quần thể voi. B. Quần thể châu chấu. C. Quần thể thỏ. D. Quần thể ngựa vằn. Câu 47: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. C. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. trường. Câu 48: Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng alen A: hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của P là: A. Aa × Aa. B. AA ×AA. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 49: Làm thế nào để phân biệt đột biến gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục dẫn tới xuất hiện màu trắng ở lá với đột biến của gen trên ADN trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây? A. Không thể phân biệt được. B. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau C. Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ làm toàn thân có màu trắng D. Trường hợp đột biến ngoài nhân, gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không di truyền được cho thế hệ tế bào sau Câu 50: Người ta có thể tạo ra cây lai khoai tây và cà chua bằng cách A. cho thụ phấn giữa hạt phấn cà chua với hoa của khoai tây đã loại bỏ nhị. B. trộn đều hạt phấn của khoai tây và cà chua với nhau sau đó thụ phấn cho cà chua và khoai tây. C. lai tế bào xôma tạo thành tế bào lai sau đó nuôi cấy mô tế bào để tạo cây lai. D. lấy hạt phấn của khoai tây để thụ phấn cho hoa cà chua. ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. LIỄN SƠN (Đề thi có 6 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 5 NĂM 2016 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD ............................. Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng về mô hình operon Lac? A. Khi môi trường có lactôzơ, các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tổng hợp enzim. B. Tất cả các gen phân bố cùng nhau thành từng cụm sẽ tạo thành một Opêron và có chung cơ chế điều hoà. C. Prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động làm cho gen cấu trúc không hoạt động. D. Gen điều hoà chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi trong môi trường có lactôzơ. Câu 2: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) - Ung thư máu; (2) - Hồng cầu hình liềm; (3) - Bạch tạng; (4) - Hội chứng Claiphentơ; (5) - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; (7) - Hội chứng Tơcnơ; (8) - Hội chứng Đao; (9) - Mù màu. Số thể đột biến nhiễm sắc thể là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 3: Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết alen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng trong quần thể? Biết quần thể trên cân bằng di truyền. A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ. B. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng. C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng. D. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng. Câu 4: Ở ngô, alen A quy định hạt có màu là trội so với alen a quy định hạt không màu. Thể tam nhiễm tạo ra 2 loại giao tử (n) và (n + 1) đều có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 của phép lai giữa cây tam nhiễm 2n +1 (AAa) và cây lưỡng bội 2n (aa) sẽ là: A. 2 có màu : 1 không màu. B. 3 có màu : 1 không màu. C. 5 có màu : 1 không màu. D. 7 có màu : 1 không màu. Câu 5: Khi nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. Một học sinh đã đưa ra các phương pháp để tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất như sau: (1). Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen dị hợp. (2). Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (3). Sử dụng trẻ đồng sinh. (4). Nhân giống thực vật bằng giâm, chiết, ghép. (5). Cho các cây F1 dị hợp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Học sinh đó đã đưa ra số phương pháp đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là: A. 820. B. 360. C. 180. D. 640. Câu 7: Khi nói về cấu trúc và hoạt động của Opêron Lac, điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Gen điều hoà nằm ngoài Opêron. B. Khi môi trường có lactôzơ thì enzim chuyển hoá lactôzơ được tạo thành nhanh chóng. C. Khi đột biến xảy ra ở gen điều hoà không ảnh hưởng đến hoạt động của opêron, vì gen điều hoà nằm ngoài Opêron. D. Khi chỉ xảy ra đột biến gen ở gen cấu trúc LacZ, thì prôtêin LacY, và prôtêin LacA không bị đột biến. Câu 8: Ở ruồi giấm gen A: quy định tính trạng thân xám, gen a: thân đen, gen B: cánh dài, gen b: cánh cụt. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen Ab AB với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 thân xám, cánh dài: 1 ruồi thân xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau: A. ab AB , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. B. aB Ab , các gen di truyền liên kết hoàn toàn. C. ab AB hoặc aB Ab các gen di truyền liên kết hoàn toàn. D. ab AB hoặc aB Ab các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kì. Câu 9: Thể đa bội thường ít gặp ở động vật. Lý do giải thích cơ bản nhất là : A. hệ thần kinh của động vật phát triển. B. động vật thường bị chết khi được xử lí gây đột biến và thể đột biến thường bất thụ. C. cơ quan sinh dục động vật nằm sâu trong cơ thể nên tác nhân đột biến khó tác động. D. cơ chế xác định giới tính ở động vật phức tạp. Câu 10: Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết rằng alen A: hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của P là: A. Aa × Aa. B. AA ×AA. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sản lượng sữa của bò phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc. B. Muốn giống phát huy hết tiềm năng năng suất cần tạo điều kiện môi trường tốt nhất. C. Mức phản ứng của một kiểu gen không thay đổi và không di truyền. D. Thường biến không di truyền được. Câu 12: Ở bí ngô, một phép lai giữa hai cá thể dị hợp thu được F1 : 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Cho các cây bí quả tròn (F1) giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, xác suất để thu được bí quả dẹt ở thế hệ sau là A. 2/9. B. 1/3. C. 1/9. D. 1/4. Câu 13: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten trong hạt. C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Câu 14: Cho các cơ quan: (1) gai xương rồng; (2) gai bưởi; (3) cánh hoa trạng nguyên; (4) lá cây hồng; (5) áo bắp ngô; (6) cánh hoa đào. Những cơ quan tương đồng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4, 5. D. 3, 4, 5, 6. Câu 15: Câu nào sau đây đúng? A. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. B. 1 tế bào sinh tinh của 1 cá thể dị hợp có kiểu gen Ab/aB giảm phân bình thường có hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị gen. C. Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. D. Hoán vị gen bằng 50% giống trường hợp các gen phân ly độc lập. Câu 16: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự các nucleotit trên mạch gốc như sau: 3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’ Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X bằng A, thì số axit amin (aa) trong chuỗi polipeptit mới được tổng hợp do gen đột biến quy định là A. 5 aa. B. 11 aa và khác 1 aa. C. 6 aa. D. 11 aa và thành phần aa không đổi. Câu 17: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, gen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ, gen d quy định mắt trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho phép lai aB Ab X D X d x ab AB X DY, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 9%. Tính theo lí thuyết trong tổng số ruồi F1 tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là A. 6%. B. 3%. C. 7,5%. D. 4,5%. Câu 18: Khi môi trường nội bào xuất hiện nuclêôtit dạng hiếm (A*) thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh đột biến dạng A. mất một cặp A-T. B. - -X. C. thêm một cặp A-T. D. - -G. Câu 19: Một phân tử ADN của tế bào vi khuẩn có A=20%; G=30000. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần, số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp để tạo nên các phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới là A. 15.10 4 . B. 15.10 5 . C. 16.10 4 . D. 14.10 5 . Câu 20: Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra những giải thích sau: (1). Vùng khởi động (gen P) bị bất hoạt. (2). Gen điều hoà bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế. (3). Vùng vận hành bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế. (4). Gen cấu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Giải thích đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 21: Cách li địa lí có vai trò A. phân hoá khả năng sinh sản của các quần thể trong loài. B. thúc đẩy quá trình cách li sinh sản dẫn đến hình thành loài mới. C. tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 22: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là: A. Aa Db Bd . B. ab AB Dd. C. Aa bd BD . D. aB Ab Dd. Câu 23: Một học sinh đã chỉ ra nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc và cơ chế di truyền sau: (1). Phân tử ADN có cấu trúc một mạch. (2). Phân tử mARN. (3). Phân tử tARN. (4). Phân tử rARN. (5). Phân tử Prôtêin. (6). Phiên mã. (7). Dịch mã. (8). Nhân đôi ADN. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 7. Câu 24: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 25: Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã hóa axit amin có chứa đủ cả 3 loại nuclêôtit trên là A. 12%. B. 3%. C. 18%. D. 9%. Câu 26: Người ta có thể tạo ra cây lai khoai tây và cà chua bằng cách A. cho thụ phấn giữa hạt phấn cà chua với hoa của khoai tây đã loại bỏ nhị. B. lai tế bào xôma tạo thành tế bào lai sau đó nuôi cấy mô tế bào để tạo cây lai. C. trộn đều hạt phấn của khoai tây và cà chua với nhau sau đó thụ phấn cho cà chua và khoai tây. D. lấy hạt phấn của khoai tây để thụ phấn cho hoa cà chua. Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng về các loại ARN trong tế bào nhân thực? A. Các phân tử mARN có tính đa dạng về cấu trúc và kém bền. B. Phân tử tARN thường có số lượng nucleotit nhiều nhất, bền vững nhất. C. Mỗi tARN có thể vận chuyển một nhóm axit amin cùng tính chất. D. Mặc dù tARN có số lượng nuclêôtit ít nhưng có tính đa dạng nhất về cấu trúc. Câu 28: Nh
Tài liệu đính kèm: