Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Sinh học 9 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)

doc 3 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 08/11/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Sinh học 9 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I Sinh học 9 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)
 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBTTHCS NẬM ĐÉT Năm học 2022 - 2023
 Môn:Sinh học - Lớp 9 
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề 1
 I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
 Câu 1. Chọn đáp án đúng và khoanh tròn vào đầu chữ cái.
 1: Theo Định luật phân ly độc lập của Men Đen, kết quả F2 là:
 A. 2 trội: 1 lặn B. 3 trội: 1 lặn C. 3 trội: 2 lặn D.1 trội: 3 lặn
 Câu 2. Qua giảm phân , 1 tế bào ban đầu sẽ cho ra kết quả là:
 A. Tạo ra 1 tế bào con có bộ NST đơn bội B. Tạo ra 2 tế bào con có NST đơn bội 
 C. Tạo ra 3 tế bào con có bộ NST đơn bội D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
 Câu 3 . Ở người, nghiên cứu những đứa trẻ sinh đôi, sinh ba gọi là phương pháp nghiên cứu?
 A. Trẻ đồng sinh B. Lai phân tích C. Phả hệ D. Lai thông thường
 Câu 4. ADN có các loại đơn phân là: 
 A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, G, X D. A, T, U, X
 Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm về số lượng nhiễm sắc thể trong sơ đồ phát sinh giáo tử 
 và thụ tinh.
 II. Tự luận (8 điểm)
 Câu 1 (2điểm):. Khi cho đậu Hà Lan giao phấn với nhau kết quả thu được 59 cây có vỏ hạt 
 trơn và 61 cây có vỏ hạt nhăn. Biết ràng vỏ hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn.
 Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
 Câu 2 (2điểm): Câu 1 (2 điếm)
 So sánh sự khác nhau giữa NST giới tính và NST?
 Câu 3 (2điểm): 
 Cho biết đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến 
 đó.
 Câu 4 (2 điểm):.Nguyên tắc bổ sung
 Nguyên tắc bổ sung thể hiện khắc nhau ở 2 quá trình.
 Quá trình nhân đôi ADN: Các đơn phân bổ sung cho nhau là: A – T; G-X
 Trong quá trình sao mã ARN: Các đơn phân nucleotit bổ sung cho đơn phân trên ARN theo 
 nguyên tắc: A với U; G với X; X với G; T với A.
 Hỏi: Cho 1 đoạn ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
 Mạch 1: - A - T - G - X - X - G - A - T –
 Mạch 2: - T - A - X - G - G - X - T - A –
 Hãy xác định mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen
 ............... Hết ............... PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBTTHCS NẬM ĐÉT Năm học 2022 - 2023
 Môn:Sinh học - Lớp 9 
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 Hướng dẫn chấm
 Đề 1
 I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
 Chọn phương án trả lời đúng.( mỗi đáp san đúng được 0,25 đ)
 Câu 1. Kết quả của qui luật phân li độc lập là:
 B. 3 trội: 1 lặn
 Câu 2. Từ 1 tế bào qua giảm phân sẽ cho ra kết quả là:
 D. Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
 Câu 3 A. Trẻ đồng sinh
 Câu 4. C. A, T, G, X
 Câu 5. 
 Mỗi đáp án điền số được 0,25 đáp án điền n(2n) được 0,25 đ. Tổng cộng: 1đ
 II. Tự luận (8 điểm)
 Câu 1 (2điểm): 
 - Ọuy ước: gen A: trơn gen a: nhăn
 - Xét tỉ lệ phân tính ở F1: trơn/nhăn = 1:1
 - Đây là kết quả của phép lai phân tích, do đó P có 1 cây mang tính trạng trội dị hợp tử là: Aa. 
 Cây p còn lại mang tính trạng lặn có kiểu gen: aa.
 - Sơ đồ lai:
 P: Aa (trơn) × aa (nhăn)
 G: A,a a
 F1: Kiểu gen: laa: 1 aa
 Kiểu hình: 1 trơn : 1 nhăn
 Câu 2 (2điểm): Điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
 NST thường NST giới tính. Điểm
 Mang gen quy định các tính trạng Mang gen quy định các tính trạng liên 1đ
 thường quan và không liên quan đến giới tính.
 Còn NST giới tính chỉ tồn tại có 1 cặp, 
 NST thường gồm nhiều cặp NST, đồng dạng ở giới đực hay giới cái tùy 
 luôn tồn tại thành từng cặp NST tương thuộc vào loài. Khác nhau giữa giống đực 0,5đ
 đồng. Giống nhau giữa giống đực và và giống cái.
 giống cái. Ví dụ: ở người có 46 chiếc NST thì có 23 
 cặp. Trong đó có 1 cặp là cặp NST giới 
 Ví dụ: ở người có 46 chiếc NST thì có tính. Một giới kí hiệu là XX còn một giới 
 23 cặp. Trong đó có 22 cặp NST còn lại là XY. 0,5đ
 thường. Kí hiệu là A ( 23A) Câu 3 (2điểm): 
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn, lặp 
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. (0,5đ)
- Mô tả từng dạng đột biến cấu trúc NST.
+ Mất đoạn: NST bị đứt mất một đoạn, làm cho NST đột biến ngắn hơn NST ban đầu. (0,5đ)
+ Lặp đoạn: NST đột biến có thêm một đoạn NST được lặp lại, làm cho NST đột biến dài hơn 
NST ban đầu. 0,5đ)
+ Đảo đoạn : NST ban đầu có một đoạn bị đứt, đoạn NST bị đứt này quay 180° rồi gắn vào vị 
trí cũ. (0,25đ)
+ Chuyển đoạn: là 1 dạng khác của đột biến đảo đoạn ; một đoạn NST bị đứt được gắn vào 
một NST khác không tương đồng làm NST này dài ra hơn so với NST ban đầu (0,25đ)
 Câu 4 (2 điểm): 
 Cho 1 đoạn ADN có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch 1: A-T-G-X-X-G-A-T-T-
Mạch 2-T-A-X -G-G-X-T-A-A-
Mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen: - A-U-G-X-X-G-A-U-U-

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_sinh_hoc_9_nam_hoc_2022_20.doc
  • docma trận.doc