Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)

docx 2 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 24/06/2022 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 30 phút môn Vật lý Lớp 10 (Có đáp án)
 Đề kiểm tra 30 phút Đề 1
 I.Trắc nghiệm.
Câu 1. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức :
A. .	B. .	C. . 	D. .
Câu 2. Đơn vị của động năng là:
A. N/s.	B. Kg.m/s	C. J.	D. W.
Câu 3. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.v.	B. A = mgh.	C. A = F.s.cosa.	D. A = ½.mv2.
Câu 4. Chọn phát biểu đúng.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :
A. Công cơ học.	B. Công phát động.	C. Công cản.	D. Công suất.
Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công?
 A. J.	B. W.	 C. kJ.	 D. kWh.
Câu 6. Công suất của một động cơ là P = 100W. Ý nghĩa của nó là
A. trong một giây công thực hiện của động cơ 100J.
B. cho biết công suất của đông cơ thực hiện trong một giây.
C.trong một giây công thực hiện của động cơ là 100W.
D. cho biết công thực hiện của động cơ là 100J trong thời gian t bất kì.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì
A. gia tốc của vật tăng gấp hai.	B. động lượng của vật tăng gấp bốn.
C. động năng của vật tăng gấp bốn.	D. thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 8. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 2m/s. Động lượng của vật có độ lớn là
 A.8kgm/s. B. 4kgm/s. C. 4J. D. 8J.
Câu 9. Hệ hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 3kg, chuyển động với vận tốc tương ứng là v1 = 3m/s và v2 = 1m/s. Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng phương chiều với nhau
 A.0 kgm/s. B. 6kgm/s. C. 3 kgm/s. D. 9kgm/s.
Câu 10. Một vận động viên có khối lượng 50kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
 A. 560J.	B. 315J.	C. 200J.	D. 140J.
 II. Tự luận.
 Một vật có khối lượng m = 5kg, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một sàn ngang dưới tác dụng của lực F không đổi, sau 5 giây vận tốc vật đạt 5m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật sàn là 0,1, lấy g = 10m/s2. 
 a.Xác định động lượng và động năng của vật ở ngay cuối giây thứ 5.
 b.Xác định công của lực F thực hiện được trong thời gian 5 giây đầu tiên.
 c.Xác định công suất lực F trong thời gian 5 giây đầu tiên đó.
 d.Đê vật chuyển động thẳng đều thì công của lực F phải thay đổi như thế nào? 
 e.Ngay sau 5 giây đầu lực F biến mất, hãy xác định tổng công các lực tác dụng lên vật cho đến khi vật dừng lại kể từ khi F mất.
	..Hết.
	 Bài làm
..
..
 Đề kiểm tra 30 phút Đề 2
I.Trắc nghiệm.
Câu 1. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :
A. 	B. .	C. .	D. .
Câu 2. Đơn vị của động lượng là:
A. N/s.	B. Kg.m/s	C. N.m.	D. Nm/s.
Câu 3. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.s.cosa. 	B. A = mgh.	C. A = F.v. 	D. A = ½.mv2.
Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s.	B. W.	C. N.m/s.	D. HP.
Câu 5. Công suất của một động cơ là P = 150W. Ý nghĩa của nó là
A. trong một giây công thực hiện của động cơ là 100W.
B. cho biết công suất của đông cơ thực hiện trong một giây.
C.trong một giây công thực hiện của động cơ là 150J.
D. cho biết công thực hiện của động cơ là 100J trong thời gian t bất kì.
Câu 6. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian. B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được. D. lực và vận tốc.
Câu 7. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai thì
A. gia tốc của vật tăng gấp hai. B. động lượng của vật tăng gấp hai.
C. động năng của vật tăng gấp hai. D. thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 8. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 2m/s. Động năng của vật có độ lớn là
 A.8kgm/s. B. 4kgm/s. C. 4J. D. 8J.
Câu 9. Hệ hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 3kg, chuyển động với vận tốc tương ứng là v1 = 3m/s và v2 = 1m/s. Động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều với nhau
 A.0 kgm/s. B. 6kgm/s. C. 3 kgm/s. D. 9kgm/s.
Câu 10. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
 A. 560J.	B. 315J.	C. 875J.	D. 140J.
II. Tự luận.
 Một vật có khối lượng m = 6kg, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên một sàn ngang dưới tác dụng của lực F không đổi, sau 5 giây vận tốc vật đạt 5m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật sàn là 0,2, lấy g = 10m/s2. 
 a.Xác định động lượng và động năng của vật ở ngay cuối giây thứ 5.
 b.Xác định công của lực F thực hiện được trong thời gian 5 giây đầu tiên.
 c.Xác định công suất lực F trong thời gian 5 giây đầu tiên đó.
 d.Đê vật chuyển động thẳng đều thì công của lực F phải thay đổi như thế nào? 
 e.Ngay sau 5 giây đầu lực F biến mất, hãy xác định tổng công các lực tác dụng lên vật cho đến khi vật dừng lại kể từ khi F mất.
	..Hết.
	 Bài làm
..
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_30_phut_mon_vat_ly_lop_10_co_dap_an.docx