Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì II môn: Lịch sử 10 (thời gian làm bài 45 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì II môn: Lịch sử 10 (thời gian làm bài 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì II môn: Lịch sử 10 (thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ II LỚP 10/2016
MÔN LỊCH SỬ 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Và vận dụng cao
Cộng
1. Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
Hiểu được cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:4
100%
Số câu: 1
4 điểm = 40% 
2. Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ tk IITCN đến đầu tk X)
Trình bày được những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta về kinh tế và văn hóa.
Nhận xét được cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
100%
Số câu: 1
Số điểm: 2
100%
Số câu:1;1
4;2 điểm = 40%;20%
3. Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X – XV
Trình bày được sự phát triển của tư tưởng, tôn giáo trong các thế kỉ X-XV.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
100%
Số câu: 1
4 điểm = 40%
3. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
Hiểu được những chính sách của vua Quang Trung sau khi lên ngôi Hoàng đế.
Đánh giá được những đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
100%
Số câu:1
Số điểm:2
100% 
Số câu:1;1
4;2 điểm= 40%;20% 
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1;1
Số điểm: 4;4
40%
Số câu 1;1
Số điểm: 4;4
40%
Số câu 1;1
Số điểm: 2;2
20 %
Số câu 3
Số điểm:10 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 1
Câu 1: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở nào? (4đ)
Câu 2: Trình bày những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta về kinh tế và văn hóa. (4đ)
Câu 3: Phong trào Tây Sơn đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam? (2đ)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 2
Câu 1: Trình bày sự phát triển của tư tưởng, tôn giáo trong các thế kỉ X – XV. (4đ)
Câu 2: Sau khi lên ngôi, vua Quang Trung đã thực hiện chính sách gì? (4đ)
Câu 3: Hãy nhận xét về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc. (2đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐÊ 1
TT
Hướng dẫn chấm 
Biểu điểm
Câu 1
Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở nào?
4 đ
- Kinh tế: 
+ Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn hóa đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt.
+ Nông nghiệp trồng lúa nước với việc dùng cày và sức kéo khá phổ biến.
+ Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Xã hội: 
+ Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.
+ Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc giải thể, công xã nông thôn và gia đình phụ hệ ra đời.
- Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, chống giặc ngoại xâm.
® Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1 đ
0.5đ
Câu 2
Trình bày những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta về kinh tế và văn hóa. (4đ)
4 đ
 *Kinh tế:
- Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp đối với nhân dân ta: 
+ Bắt nộp những thứ lâm thổ sản quý.
+ Cướp ruộng đất lập đồn điền.
+ Nắm độc quyền “muối và sắt”.
® Nhằm hạn chế sự phát triển sản xuất, duy trì sự nghèo nàn, lạc hậu.
*Văn hóa:
 - Mở trường dạy chữ Hán, truyền bá Nho giáo vào Việt Nam.
 - Bắt nhân dân ta thay đổi phong tục theo người Hán.
- Đưa người Hán ở lẫn với người Việt.
- Áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
® Nhằm đồng hóa dân tộc Việt Nam.
2đ
2đ
Câu 3
Phong trào Tây Sơn đã có những đóng góp gì cho lịch sử dân tộc Việt Nam?
2đ
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Lê-Trịnh.
- Bước đầu thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- Chiến thắng quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
- Xây dựng một vương triều mới, tiến bộ.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
ĐỀ 2
TT
Hướng dẫn chấm 
Biểu điểm
Câu 1
Trình bày sự phát triển của tư tưởng, tôn giáo trong các thế kỉ X – XV.
4đ
- Bước sang thời kì độc lập, Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
- Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính trị của giai cấp thống trị và là tư tưởng chi phối nội dung giáo dục thi cử.
- Từ thế kỉ X à XIV, Phật giáo giữ vị trí quan trọng và phổ biến. Từ vua đến quan và dân đều sùng đạo Phật, các nhà sư được triều đình coi trọng.
- Đạo giáo tồn tại song song với Nho giáo và Phật giáo, một số đạo quán được xây dựng.
- Cuối thế kỉ XIV Phật giáo và Đạo giáo suy giảm.
- Thế kỷ XV, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước phong kiến thời Lê sơ. 
0.5đ
0.5đ
1đ
0.5đ
0.5đ
1đ
Câu 2
Sau khi lên ngôi, vua Quang Trung đã thực hiện chính sách gì? 
4 đ
 - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê sản xuất. Lập lại sổ hộ tịch, địa bạ, không bỏ hoang ruộng đất.
- Mở rộng phát triển công thương nghiệp.
- Tổ chức giáo dục thi cử, đưa chữ Nôm làm văn tự chính thức của quốc gia.
- Quân đội được tổ chức quy củ và trang bị vũ khí đầy đủ.
- Đối ngoại: đặt quan hệ tốt đẹp với nhà Thanh, Lào, Chân Lạp.
- Năm 1792, Quang Trung đột ngột qua đời.
- Năm 1802, trước sự tấn công của Nguyễn Ánh, vương triều Tây Sơn sụp đổ.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3
Hãy nhận xét về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc.
2đ
- Các cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tục, ngày càng quyết liệt, hình thức phong phú.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi và thành lập chính quyền tự chủ (Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Khởi nghĩa Lý Bí, Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.)
- Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quật cường của dân tộc.
0.5đ
0.5đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_GIUA_HKII_K10_20152016.doc