PHÒNG GD VÀ ĐT ĐỀ KIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III TRƯỜNG THCS MÔN : ĐẠI SỐ 9 Họ tên:. Lớp: 9/ Điểm Lời phê của thầy giáo ĐỀ:A Câu 1.(1đ) Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình đó? a. 3x2 + 2y = -1 b. 3x - y = 2 c. 5x - 4y + 3z = 0 Câu 2.(1đ)Chỉ ra một cặp số (x; y) là một nghiệm của phương trình 2x - y = 3 Câu 3.(1đ) Cho hệ phương trình: Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm ? Câu 4.(2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Câu 5. (2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: Câu 6.(3đ) Hai người cùng làm một công việc trong 7h 12 phút thì xong công việc. Nếu người thứ nhất làm trong 4h người thứ hai làm trong 3h thì đựơc 50% công việc. Hỏi nếu mỗi người làm 1 mình thì trong mấy giờ thì xong công việc? BÀI LÀM .. .. . PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ LỘC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS LỘC AN MÔN : ĐẠI SỐ 9 Họ tên: . Lớp 9/ Điểm Lời phê của thầy giáo ĐỀ B Câu 1.(1đ)Trong các phương trình sau thì phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình đó? a. 3x2 + 2y = -1 b. 3x - y = 2 c. 5x - 4y + 3z = 0 Câu 2.(1đ)Chỉ ra một cặp số (x; y) là một nghiệm của phương trình 2x - y = 3 Câu 3.(1đ) Cho hệ phương trình: Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm ? Câu 4.(2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Câu 5.(2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: Câu 6. (3đ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Hai địa điểm A và B cách nhau 32 km. Cùng một lúc xe máy khởi hành từ A đến B, một xe đạp khởi hành từ B về A sau giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h. BÀI LÀM .. .. Đáp án- biểu điểm Đề A Câu 1) Chỉ ra được phương trình bậc nhất hai ẩn là : 3x - y = 2 chỉ ra hệ số: a = 3; b = -1 ; c = 2 Câu 2) a) Học sinh tìm ra được một cặp số chẳng hạn: (2; 1) là một nghiệm (1đ) Câu 3) Hệ phương trình có duy nhất nghiệm n - 1 (1đ) Câu 4.(2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 0,5 đ 0,5đ 0,75đ Kết luận: 0,25đ Câu 4. (2đ) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: 0,5đ 0,5đ 0,5đ0,25đ Kết luận 0,25đ Câu 5. Gọi x là số giờ vòi thứ nhất chay riêng đầy bể Gọi y là số giờ vòi thứ nhất chay riêng đầy bể Đk : x; y > 12 0,25đ Mỗi giờ : vòi thứ nhất chảy được 1/x bể, vòi thứ hai chảy được1/y bể, cả hai vòi chảy được 1/12 bể nên có pt: 0,75đ Vì lúc đầu chỉ mở vòi 1 rồi 7 giờ sau mở thêm vòi thứ hai, thì sau 8 giờ đầy bể nên có pt: 0,5đ Hệ pt 0,25đ học sinh giải hệ pt Kết quả :x = 21; y = 28 (tmđk) 0,75đ Vậy vòi thứ nhất chảy riêng 21 giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng 28 giờ đầy bể 0,5đ Đề B. Thang điểm tương tự đề A Câu 5. Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy. y (km/h) là vận tốc của xe đạp. Điều kiện : y > 0; y > 16 Đổi 48 phút =giờ Biểu thị quãng đường mỗi xe đi được theo các ẩn. Vì hai xe đi ngược chiều và sau giờ thì gặp nhau, nên ta có phương trình : (1) Vì vận tốc của xe máy nhanh hơn vận tốc của xe đạp 16 km/h, nên ta có phương trình : (2) Từ (1) và (2) Þ (thoả đk) Vậy : Vận tốc của xe máy 28 km/h. Vận tốc của xe đạp 12 km/h.
Tài liệu đính kèm: