Đề kiểm định chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 9

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm định chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm định chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 5 - Tháng 9
đề kiểm định chất lượng môn tiếng việt lớp 5 - Tháng 9
Thời gian : 60p
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1 : Ghi dấu ( x) vào ô trống 	 sau câu trả lời đúng
 “ chiến công” là :
Có nhiều cố gắng trong chiến đấu 
Thành tích lớn lập được trong chiến đấu “
Chiến thắng và công trạng 
 Câu 2 : Ghi dấu ( x) vào ô trống 	trước từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”
	 gan dạ	anh hùng
	hèn nhát	tuyệt vời
	anh dũng	vinh quang
Câu 3 : Khoanh vào từ viết sai chính tả 
 a) táng thành b) van xin c) vẻ van d) ăn lo
 e) nề lối g) siêng năng h) hăng say i) lề nếp
Câu 4 : Từ chao trong câu “ Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, những tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.” đồng nghĩa với từ nào ? 
 a) vỗ b) đập c) nghiêng
 Câu 5 : Xếp các từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa : phân vân, se sẽ, quyến luyến, do dự, nhè nhẹ, quấn quýt.
 Câu 6 : Mỗi năm có bốn mùa, mỗi mùa có vẻ đẹp riêng. Em yêu nhất là mùa nào, yêu những vẻ đẹp gì của nó. Hãy viết 3 câu văn tả vẻ đẹp mùa mà em yêu thích ? 
 Câu 7 :
 a)Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
 Mở, trung thực, hèn nhát 
 b) Đặt câu với từ vừa tìm được 
 Câu 8 : Em hãy tả một buổi bình minh đẹp mà em có dịp quan sát ? 
đề kiểm định chất lượng môn tiếng việt lớp 5 - tháng 10
Thời gian : 60p
 ------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1 : Đánh dấu ( x) vào cuối các dòng chưa thành câu.
 a) Bạn Thành chơi bóng đá rất giỏi 
 b) Vườn hồng của lớp 5 B
 c) Những quyển tập của em
 d) Trăng đang lên
 * Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng
 Câu 2 : Nghĩa của các thành ngữ “ Bốn biển một nhà”, “ Kề vai sát cánh”, “ chung lưng đấu sức” có điểm gì chung ? 
 A. Cùng làm một việc quan trọng	C .Sự vất vả
 B. Đoàn kết
Câu 3 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hoà bình
Trạng thái bình thản.
Trạng thái không có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà yên ả.
Câu 4 : Trong các câu sau, từ bản trong những câu nào là từ đồng âm
 a) Con đường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.
 b) Phô tô cho tôi thành hai bản nhé
 c) Làng bản, rừng núi chìm trong sương mù.
 Câu 5 : Từ nào viết sai chính tả 
 a) giáo dưỡng b) xơ xài c) xinh sắn
 d) liên hoang e) lành lặn g) lơm nớp 
Câu 6 : Xếp các từ sau đây thành nhóm từ đồng nghĩa :
 Bao la, lung linh, vắngvẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, lấp loáng, hiu hắt, thênh thang, bát ngát. 
 Câu 7 : Đặt 2 câu để phân biệt
Từ sáng đồng âm
Từ chiếu đồng âm
Câu 8 : Em hãy viết đoạn văn tả con đường đi học thân thuộc của em
đề kiểm định chất lượng môn tiếng việt lớp 5 - Tháng 11
	Thời gian : 20 p
 ------------------------------------------------------------------------------------
 * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 Câu 1 : Gạch bỏ 1 từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa sau : 
lóng lánh, lấp lánh, lung lay, lấp loá
oi ả, oi nồng, ồn ã, nóng nực
ỉ eo, ta thán, ê a, kêu ca.
 Câu 2 : Khoanh vào từ viết sai chính tả
 a) dạy giỗ b) giáo dục c) sơ xài
 d) đánh chống e) rực rỡ g) giảng giải
Câu 3 : Câu sau thuộc kiểu câu gì ? 
 Bầu trời ngoài của sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Câu kể Ai là gì ? 
Câu kể Ai làm gì ? 
Câu kể Ai thế nào ? 
Câu 4 : Câu sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? 
 Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua bé tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp.
 a) so sánh b) Nhân hoá c) Cả 2 ý trên
Câu 5 : Từ chúng trong câu “ Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc” chỉ những ai ?
 a. Trẻ em trong làng b. Tác giả c. Trẻ em trong làng và tác giả
 Câu 6 : Đặt câu với các quan hệ từ sau : 
 nhưng, với, mà, 
 Câu 7 : Chọn từ trong ngoặc đơn em cho là hay nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau, nói rõ vì sao em chọn từ đó.
Tiếng lợncậy chuồng, rịt mũi vòi ăn nghe sao quen thuộc, thân thương.
 ( ủn ỉn, ỉ eo, ụt ịt)
Lời ru nồng nàn tha thiết của mẹ tâm hồn ngây thơ, trong trắng của tôi biết bao yêu thương.( rót, trút đổ)
 Câu 8 : Viết đoạn văn ( 3-5 câu) tả một cơn mưa.
đề kiểm định chất lượng môn tiếng việt lớp 5 - tháng 12
Thời gian : 60p
 --------------------------------------------------------------------------------
 Câu 1 :- Cho đoạn văn: “ Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi dải vội trên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy lúa mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhập nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ”
 Đoạn văn trên thuộc thể loại
 - Văn tả cảnh 
 - Văn kể chuyện	
 - Văn tả người
Câu 2 : Từ nào trái với từ hoà bình 
 A . xung đột B. bình yên C . chiến tranh D. thanh bình
Câu 3: Trạng ngữ trong câu sau chỉ gì ?
 Khi đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê.
 a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ thời gian c. Chỉ nguyên nhân
Câu 4 : Từ in đậm trong đoạn văn sau biểu thị quan hệ gì ?
 Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt 
 A . Quan hệ tăng tiến
 B . Quan hệ tương phản
 C. Quan hệ điều kiện. 
Câu 5 : Khoanh vào từ viết đúng chính tả :
hữu ngị c) không dan e) lộn xộn
chiến tranh d) hoa xúng g) dịu giàng
Câu 6 : Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống :
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chimnền nhà cũng rạn nứt.
Đêm đã rất khuya mẹ em vẫn cặm cụi ngồi soạn bài.
Câu 7: Thêm vào chỗ trống để có câu ghép :
Nếu bạn An không đến.
Hễ mưa to
Câu 8 : Viết đoạn văn ( khoảng 10 câu) tả một người bạn đang ngồi học.
..
..
Họ và tên : Lớp 5
đề khảo sát chất lượng môn tiếng việt lớp 5 
Thời gian : 40p
 ---------------------------------------------------------------------------
 Câu 1 : Khoanh vào những từ ngữ để phẩm chất tiêu biểu cho nam tính	
 a) năng nổ b) cần mẫn c) cao thượng
 d) nhân hậu e) thích nghi với mọi hoàn cảnh g) nhường nhịn 
Câu 2 : Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì ?
 Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích
 A . Ngăn cách các vế câu trong câu ghép .
 B. Ngăn cách các vị ngữ trong câu ghép.
 C .Ngăn cách các trạng ngữ trong câu ghép.
Câu 3 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tính từ :
 a) Nướng, bút	 c) Lưới, bếp lò
 b) Đỏ rực, tanh nồng
Câu 4: Những tên riêng nào sau đây viết đúng chính tả?
 A. Trường Tiểu học Đông Thành
 B. Trường tiểu học Đông Thành
 C . trường Tiểu học Đông Thành
 Câu 5 : Những thành ngữ nào sau đây được kết hợp với từ truyền thống ?
 A. Lá lành đùm lá rách B . Châu chấu đá voi
 C. Bới bèo ra bọ D. Nhạt như nước ốc
 Câu 6 : Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải để được tên các danh hiệu :
 a) Huân chương Cháu ngoan Bác Hồ
 b) Giải thưởng Hồ Chí Minh
 c) Danh hiệu	Sáu mươi năm tuổi Đảng
 d) Huy hiệu	Kháng chiến
Câu 7 : Xác định các bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau và cho biết dấu phẩy được dùng trong các câu đó có tác dụng gì ?
Nhân dịp Tết Nguyên đán, tất cả học sinh lớp 5A đều đến thăm cô giáo của mình.
b) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
..
c) Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Câu 8: Viết một đoạn văn tả hình dáng cô giáo( thầy giáo) đã từng dạy dỗ em .
\..

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_dinh_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_5_thang_9.doc