Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 320

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 320", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 320
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
 (Đề thi có 2 trang)
Mã đề thi: 320
Câu 41: Oxit nào sau đây không bị khử bằng CO ở nhiệt độ cao?
	A. FeO.	B. Al2O3.	C. Fe3O4.	D. CuO.
Câu 42: Natri clorua có công thức hóa học là
	A. NaOH.	B. Na2SO4.	C. NaNO3.	D. NaCl.
Câu 43: Số nguyên tử oxi trong phân tử tristearin là
	A. 4.	B. 6.	C. 2.	D. 0.
Câu 44: Thực hiện phản ứng tráng bạc 10,8 gam glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là
	A. 16,20.	B. 21,60.	C. 12,96.	D. 9,72.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất nào sau đây thu được glucozơ?
	A. Tinh bột.	B. Anbumin.	C. Triolein.	D. Metyl axetat.
Câu 46: Khí X có trong không khí ở dạng đơn chất, chiếm khoảng 80% thể tích, không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Khí X là
	A. N2.	B. Cl2.	C. H2.	D. O2.
Câu 47: Nung CaCO3 ở khoảng 1000oC tạo ra sản phầm gồm CO2 và chất nào sau đây?
	A. CaO.	B. Ca(OH)2.	C. CaC2.	D. Ca(HCO3)2.
Câu 48: Khi đốt photpho trong oxi dư thu được sản phẩm nào?
	A. P2O5.	B. PCl5.	C. Na3PO4.	D. H3PO4.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
	B. Tơ poliamit bền trong môi trường kiềm.
	C. Cao su lưu hóa có mạch không phân nhánh.
	D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl clorua.
Câu 50: Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 8,8 gam. Giá trị của V là
	A. 2,24.	B. 6,72.	C. 4,48.	D. 3,36.
Câu 51: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
	A. Nilon-6,6.	B. Poli(vinyl clorua).
	C. Tinh bột.	D. Tơ tằm.
Câu 52: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
	A. Al.	B. Mg.	C. Hg.	D. Na.
Câu 53: Phân tử etilen có bao nhiêu nguyên tử hiđro?
	A. 6.	B. 2.	C. 8.	D. 4.
Câu 54: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là
	A. 0,12.	B. 3,24.	C. 4,86.	D. 0,18.
Câu 55: Khi cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một kết tủa màu đỏ nâu. Kết tủa đó là
	A. Fe2O3.	B. Fe3O4.	C. Fe(OH)2.	D. Fe(OH)3.
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam C2H5COOCH3 trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 4,8.	B. 9,6.	C. 4,1.	D. 8,2.
Câu 57: Chất khí nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?
	A. NO2.	B. HCl.	C. CO2.	D. NH3.
Câu 58: Chất nào sau đây là đipeptit?
	A. Anilin.	B. Alanin.	C. Metylamin.	D. Ala-Ala.
Câu 59: Công thức phân tử của glixerol là
	A. C3H8O.	B. C2H4O.	C. C3H8O3.	D. C2H4O2.
Câu 60: Dung dịch chất nào sau đây không có phản ứng màu biure?
	A. Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Gly.	 D. Gly-Ala-Gly.
Câu 61: Phân tử saccarozơ có bao nhiêu nguyên tử oxi?
	A. 6.	B. 11.	C. 22.	D. 12.
Câu 62: Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối nào?
	A. Fe2(SO4)3.	B. Fe(OH)3.	C. Fe(OH)2.	D. FeSO4.
Câu 63: Chất nào sau đây không phải este?
	A. CH3COOC2H5.	B. CH3COOC6H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOH.
Câu 64: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây sắt. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
	A. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.	B. Sắt bị ăn mòn.
	C. Đồng bị ăn mòn.	D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Câu 65: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit glutamic được dùng làm mì chính (bột ngọt).
(b) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Tơ visco thuộc loại polime thiên nhiên.
(d) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu sai là
	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 66: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 20,56.	B. 22,35.	C. 50,65.	D. 44,65.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
	A. 55,49%.	B. 36,99%.	C. 30,65%.	D. 42,32%.
Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
	A. 6,72 lít.	B. 1,12 lít.	C. 3,36 lít.	D. 4,48 lít.
Câu 69: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 28,35 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,375 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong Z là
	A. 54,55%.	B. 36,92%.	C. 44,04%.	D. 31,79%.
Câu 70: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X1 + X2 + X3	
(2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức cấu tạo của chất Y là HOOC-CH2-COOH.
(b) Đun nóng X3 ở 170oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được etilen.
(c) X2 là đồng đẳng của metanal.
(d) X có số liên kết p là 3.
(e) Đun X1 với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí metan.
Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 71: Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50<MX<MY<MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 0,12 mol CO2. Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 0,07 mol CO2. Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
	A. 4,8.	B. 4,4.	C. 4,6.	D. 5,2.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
	A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.
	B. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.
	C. Chất X là (NH4)2CO3.
	D. Chất Q là H2NCH2COOH.
Câu 73: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau của nitơ. X, Y, Z, T lần lượt là
	A. HNO3, NO, NO2, NH3.	B. NO2, NH3, HNO3, NO.
	C. NH3, NO, NO2, HNO3.	D. NO2, NO, NH3, HNO3.
Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
(b) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho Na dư vào dung dịch CuCl2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho Al vào dung dịch HNO3, sau phản ứng không thu được sản phẩm khí.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 75: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 18,3.
Cho các phát biểu sau:
(a) E là muối của axit vô cơ.
(b) mE – mD = 3,8 gam.
(c) Hỗn hợp Z gồm 2 amin là chất khí, tan tốt trong nước.
(d) Tỉ lệ mol của A và B tương ứng là 3:4.
(e) %O trong muối E bằng 43,24%.
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 76: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
	A. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.	B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
	C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.	D. HCOOCH2CH2OOCCH3.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Số phát biểu đúng là
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 78: Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 (R là kim loại) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2 và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480 ml dung dịch KMnO4 0,25M. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 21 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z rồi lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 16 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của RCO3 trong hỗn hợp X là
	A. 50,0%.	B. 25,0%.	C. 12,5%.	D. 37,5%.
Câu 79: Hỗn hợp T gồm triglixerit X và trieste Y. Thủy phân hoàn toàn 18,98 gam T trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol duy nhất và m gam hỗn hợp 3 muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối, thu được 14,58 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 20.	B. 22.	C. 23.	D. 21.
Câu 80: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở đều chứa vòng benzen, là đồng phân của nhau (tỉ khối hơi của X so với O2 bằng 4,25). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm hai muối khan. Phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là
	A. 55,43% và 55,57%.	B. 56,67% và 43,33%.
	C. 35,6% và 64,4%.	D. 46,58% và 53,42%.
------------ HẾT ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc