Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 306

doc 4 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 306", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 1 năm 2022 môn Hóa học 12 - Mã đề thi 306
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI 
TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 1
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
 (Đề thi có 1 trang)
Mã đề thi: 306
Câu 41: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
	A. N2.	B. O2.	C. CO.	D. CO2.
Câu 42: Khi cho dung dịch anbumin (protein có trong lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành hợp chất có màu gì?
	A. Tím.	B. Trắng.	C. Đỏ.	D. Vàng.
Câu 43: Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
	A. NaHCO3.	B. KNO3.	C. NaCl.	D. NaOH.
Câu 44: Canxi hiđroxit có công thức là
	A. Ca(HCO3)2.	B. Ca(NO3)2.	C. Ca(OH)2.	D. CaCl2.
Câu 45: Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là gì?
	A. Sắt(III) hiđroxit.	B. Sắt(II) oxit.
	C. Sắt(III) oxit.	D. Oxit sắt từ.
Câu 46: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
	A. Tinh bột.	B. Fructozơ.	C. Glucozơ.	D. Saccarozơ.
Câu 47: Cho bột nhôm tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được 6,72 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
	A. 10,4 gam.	B. 5,4 gam.	C. 16,2 gam.	D. 2,7 gam.
Câu 48: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
	A. Cho thanh Fe vào dung dịch HCl.	B. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
	C. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3.	D. Đốt dây Al trong oxi dư.
Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
	A. Fe.	B. Na.	C. Ca.	D. Al.
Câu 50: Công thức nào sau đây là của axetilen?
	A. C2H4.	B. C2H2.	C. C2H6.	D. CH4.
Câu 51: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
	A. Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch MgCl2.	B. Cho Na2O vào H2O.
	C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KCl.	D. Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH.
Câu 52: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
	A. glucozơ, sobitol.	B. fructozơ, sobitol.
	C. saccarozơ, glucozơ.	D. glucozơ, axit gluconic.
Câu 53: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
	A. tính axit.	B. tính oxi hóa.	C. tính bazơ.	D. tính khử.
Câu 54: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
	A. NaCl.	B. CH3COOH.	C. HCl.	D. NaOH.
Câu 55: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
	A. MgO.	B. Fe3O4.	C. Na2O.	D. Al2O3.
Câu 56: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tinh bột, nilon-6,6. Trong số các polime trên có bao nhiêu polime tổng hợp?
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 57: Cho dung dịch X chứa 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
	A. 43,2.	B. 64,8.	C. 54,0.	D. 21,6.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Hợp chất Gly-Ala có 4 nguyên tử oxi.	B. Glyxin có công thức cấu tạo là H2NCH2COOH.
	C. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.	D. Công thức phân tử của etylamin là C2H5NH2.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X no, đơn chức, thu được 19,8 gam CO2. Công thức phân tử của X là
	A. C2H4O2.	B. C4H8O2.	C. C5H10O2.	D. C3H6O2.
Câu 60: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
	A. Tơ visco.	B. Cao su buna.	C. Xenlulozơ.	D. Tơ nilon-6.
Câu 61: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi nào sau là của X?
	A. Metyl axetat. B. Metyl propionat. C. Etyl axetat.	 D. Propyl axetat.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại X (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
	A. Mg.	B. Ca.	C. Zn.	D. Ba.
Câu 63: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
	A. Fe3O4.	B. Fe2O3.	C. FeCl3.	D. Fe(OH)3.
Câu 64: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
	A. C15H31COONa và C2H5OH.	B. C17H35COOH và C3H5(OH)3.
	C. C15H31COOH và C3H5(OH)3	D. C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Câu 65: Cho hỗn hợp E gồm X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và dung dịch gồm ba muối P, Q, R (trong đó có hai muối P, Q của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon, MP<MQ). 
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy muối Q thu được CO2, Na2CO3, H2O. (b) Đốt cháy 1 mol R cần 8,5 mol O2.
(c) Dung dịch muối P làm đỏ quỳ tím.	 (d) Tỉ khối của T so với H2 bằng 25.
(e) Q tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm hữu cơ thu được là axit oxalic.
Số phát biểu đúng là
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 66: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y, chỉ thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N. Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 67: Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:
	Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
	Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).
	Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Cho các phát biểu sau:
	(a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
	(b) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.
	(c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
	(d) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra etylen glicol.
	(e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là
	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 68: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E bằng bao nhiêu?
	A. 43,38%.	B. 57,84%.	C. 18,14%.	D. 14,46%.
Câu 69: Cho sơ đồ: NaXY ZTNa. Mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất X, Y, Z, T lần lượt có công thức là
	A. Na2CO3, NaOH, Na2SO4, NaCl.	B. Na2SO4, Na2CO3, NaOH, NaCl.
	C. NaOH, Na2CO3, Na2SO4, NaCl.	D. NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
Câu 70: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
	A. 5.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 3:5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được 719,4 gam CO2 và 268,65 gam H2O. Giá trị của (x+y) bằng bao nhiêu?
	A. 159.	B. 139.	C. 121.	D. 229.
Câu 72: Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,045 mol H2. Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 0,18 mol Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là
	A. 50,00%.	B. 62,50%.	C. 40,00%.	D. 31,25%.
Câu 73: Cho 29,4 gam H2NC3H5(COOH)2 vào 0,2 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
	A. 0,6.	B. 0,7.	C. 0,5.	D. 0,8.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần vừa đủ 0,4 lít dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
	A. 40,5.	B. 30,0.	C. 23,5.	D. 36,5.
Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong X bằng 28%. Giá trị của m là
	A. 19,2.	B. 12,8.	C. 12,0.	D. 18,0.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được dùng làm kính ô tô.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ chất béo.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
	A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 77: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no, chứa 2 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 0,26 mol O2, thu được Na2CO3, 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E bằng bao nhiêu?
	A. 19,06%.	B. 25,33%.	C. 36,79%.	D. 33,78%.
Câu 78: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 () làm hai phần bằng nhau: 
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư), thu được khí SO2 và dung dịch A có chứa (m+0,96) gam muối sunfat. 
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư), thu được dung dịch B và 0,77 mol gồm SO2 và NO2, có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:18,25. Cô cạn B được muối khan D. Cho D vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch E được (m+8,08) gam chất rắn khan. 
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
	A. 22,54.	B. 10,67.	C. 11,68.	D. 23,59.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện "khói" trắng.
(b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa.
(c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa.
(d) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được cả khí và kết tủa.
(e) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư, thu được hai muối.
Số phát biểu đúng là
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
Câu 80: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl (loãng, dư), thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. 
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. 
(c) Ancol X là propan-1,2-điol. 
(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. 
(e) Y là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
------------ HẾT ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc