Đề khảo sát học sinh đọc, viết đến giữa học kỳ II môn tiếng Việt lớp 3 – Năm học 2015 - 2016

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh đọc, viết đến giữa học kỳ II môn tiếng Việt lớp 3 – Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học sinh đọc, viết đến giữa học kỳ II môn tiếng Việt lớp 3 – Năm học 2015 - 2016
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH ĐỌC, VIẾT ĐẾN GIỮA HỌC KỲ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 – NĂM HỌC 2015 - 2016
I/- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:
Cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn ( đọc 2 phút) của các bài tập đọc sau:
1. Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
Một hôm, đang mò cá dưới sông, chàng thấy một chiếc thuyền lớn và sang trọng tiến dần đến. Đó là thuyền của công chúa Tiên Dung, con gái vua Hùng, đang du ngoạn. Chàng hoảng hốt, chạy tới khóm lau thưa trên bãi, nằm xuống, bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. Nào ngờ, công chúa thấy cảnh đẹp, ra lệnh cắm thuyền, lên bãi dạo rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm. 
" -------------------------------------------------------------------------------------
2. Đối đáp với vua.
Cao Bá Quát, khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Quân lính nhìn thấy, hốt hoảng xúm vào bắt trói đứa trẻ táo tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua Minh Mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi.
" -----------------------------------------------------------------------------------------
3. Người trí thức yêu nước.
Năm 1948, bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời Nhật Bản tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. Để tránh bị địch phát hiện, ông phải vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên Việt Bắc. Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình những chiếc va li nấm pê-ni-xi-lin mà ông gây được từ bên Nhật. 
" -----------------------------------------------------------------
II/- Kiểm tra kỹ năng viết chính tả: (giấy vở 5 ô li)
Nghe viết bài: Rước đèn ông sao. 
Tết Trung thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.
- Hết –
HƯỚNG DẪN
 NHẬN XÉT, XẾP LOẠI KỸ NĂNG ĐỌC, VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015 - 2016
I/- Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Xếp loại Đạt:
+ Đọc lưu loát không quá 2 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ. 
- Xếp loại Chưa Đạt:
+ Đọc sai nhiều tiếng (trên 7 tiếng). 
+ Đọc chậm hơn 2 phút.
+ Chỉ đánh vần.
+ Không đọc được.
II/- Kỹ năng viết chính tả:
- Xếp loại Rất đẹp: Viết đúng chính tả, chữ viết mượt (rất đẹp), đều, đúng độ cao và trình bày sạch, ...
- Xếp loại Đẹp: Viết đúng chính tả, chữ viết chưa mượt lắm (đẹp – hơi tương đối), trình bày sạch.
- Xếp loại Chuẩn: Viết đúng chính tả (hoặc viết sai từ 5 lỗi: âm, vần; 3 dấu thanh tính 1 lỗi), chữ viết rõ ràng hoặc tương đối và dễ đọc. 
- Xếp loại Chưa chuẩn: Viết sai trên 5 lỗi, ghép không đúng âm, vần, chữ viết khó đọc, trình bày bẩn, ...
- Hết -
PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỮA HK II 
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3
Môn: Toán – Năm học 2015 - 2016
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 3 ...
Ngày khảo sát: ../03/2016.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đề bài 
1. (1 điểm) Khoanh vào số liền trước của số: 9999 ?
A. 9899. B. 9989. C. 9998. D. 9889.
2. (1 điểm) Khoanh vào số bé nhất trong dãy số: 6289, 6299, 6298, 6288 ? 
A. 6289. B. 6299. C. 6298. D. 6288.
3. (1 điểm) Khoanh vào kết quả đúng của 8m 2dm = ........ dm ?
A. 82 dm. B. 802 dm. C. 820 dm. D. 10 dm.
4. (1 điểm) Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ ba. Vậy ngày 15 tháng 3 là ngày thứ mấy ? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. thứ hai. B. thứ ba. C. thứ tư. D. thứ năm.
5. (1 điểm) Hình bên có mấy góc vuông ? Hãy khoanh 
vào kết quả đúng dưới đây:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 a) 6943 + 1347 b) 9822 – 2918
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
 c) 1816 x 4 d) 3192 : 7
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
 ................................... ....................................
7. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đó ?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
8. (2 điểm) Một lớp học có 25 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như thế có bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 3
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: D (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
 Câu 4: B (1 điểm) 
Câu 5: B (1 điểm)
Câu 6: (2 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 a) 6943 b) 9822 c) 1816 d) 3192 7 
 + 1347 - 2918 x 4 39 456	 
 8290 6904 7264 42 
 0
Câu 7 (1 điểm):
Bài giải
 Độ dài đoạn dây thép là: (0, 25 điểm)
 5 x 4 = 20 (cm) (0,5 điểm)
 Đáp số: 20 cm (0, 25 điểm)
Câu 8 (2 điểm):
Bài giải
 Mỗi tổ có số học sinh là: (0, 25 điểm)
 25 : 5 = 5 (học sinh) (0,5 điểm)
 3 tổ như thế có số học sinh là: (0, 25 điểm)
 5 x 3 = 15 (học sinh) (0, 5 điểm)
 Đáp số: 15 học sinh (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_HOC_SINH_GIUA_HOC_KY_II_NAM_HOC_2015_2016.doc