Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Địa lí lớp 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 180 phút, không kể giao đề

pdf 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Địa lí lớp 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 180 phút, không kể giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Địa lí lớp 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 180 phút, không kể giao đề
SỞ GD& ĐT BẮC NINH 
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 
 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12 
Năm học 2015 -2016 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể giao đề 
Câu I. ( 2,0 điểm) 
1. Nêu hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 
2. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta. 
Câu II. ( 2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy: 
1. Xác định các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc của nước ta. 
2. Kể tên các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên. 
Câu III. 3,0 điểm) 
Cho bảng số liệu sau: 
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2000- 2013 
( Đơn vị: tỉ đồng) 
Ngành 2000 2005 2010 2013 
Công nghiệp khai thác mỏ 53035 110919 250466 390013 
Công nghiệp chế biến, chế tạo 264459 818502 2563031 4307560 
Công nghiệp sản xuất và phân phối 
điện, khí đốt, nước 
18606 54601 132501 210401 
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) 
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo 
ngành sản xuất của nước ta trong giai đoạn 2000-2013. 
2. Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. 
Câu IV. ( 3,0 điểm) 
1. Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện để đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi. 
Tại sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại được phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và 
Đồng bằng sông Cửu Long? 
2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước 
ta. Tại sao sản lượng điện của nước ta trong những năm qua tăng rất nhanh? 
=======Hết======= 
Họ và tên .SBD. 
- Cán bộ coi thi không cần giải thích thêm 
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành để làm bài. 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu Ý NỘI DUNG Điểm 
Nêu hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 1,00 1 
a. Hậu quả của bão: 
- Bão là thiên tai gây thiệt hại nặng nề về người, tài sản, nhất là vùng ven 
biển 
- Bão làm mực nước biển dâng cao, gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập 
lụt trên diện rộng, làm ảnh hưởng xấu đến môi trường nước ta 
b. Các biện pháp phòng chống bão: 
- Thực hiện tốt công tác dự báo bão 
- Phòng chống bão, hạn chế thấp nhất tác hại của bão, kết hợp chống lụt, 
úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở khu vực miền núi. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở 
nước ta. 1,00 
I 
(2,0) 
2 
- Tỉ trọng lao động trong khu vực nông- lâm- nghư nghiệp có xu hướng 
giảm ( DC) 
- Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp- xây dựng có xu hướng tăng 
( DC) 
- Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ cũng tăng lên ( DC) 
- Cơ cấu lao động nước ta đang có chuyển biến tích cực, song vẫn chậm, tỉ 
trọng lao động khu vực nông- lâm- nghiệp còn khá lớn. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
1 Xác định các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc của nước ta. 1,00 
 - Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ 
- Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ 
- Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ 
- Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ 
Kể tên các sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây 
Nguyên. 
II 
(2,0) 
2 
- Trồng trọt: Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều, Chè, Mía, Đậu tương, Cây 
thực phẩm 
- Chăn nuôi: Bò, lợn 
( Học sinh kể thiếu một loại trừ 0,1 điểm) 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
1,00 
0,75 
0,25 
III 1 Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành sản xuất của nước ta trong giai đoạn 2000-
2013. 
2,00 
 - Tính cơ cấu ( %) 
Ngành 2000 2005 2010 2013 
Khai thác mỏ 15,8 11,3 8,5 7,9 
Chế biến,.. 78,7 83,2 87,0 87,8 
SX, PP 5,5 5,5 4,5 4,3 
Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 
- Vẽ biểu đồ: 
+ Đúng dạng, chính xác về số liệu, khoảng cách năm 
+ Có đủ tên biểu đồ, chú giải. 
0,50 
1,50 
2 Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. 
(3,0) 
 a. Nhận xét: 
- Tỉ trọng của công nghiệp khai thác mỏ và SX, PP giảm ( DC) 
- Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo tăng ( DC) 
b. Giải thích: 
- Công nghiệp chế biến, chế tạo có tốc độ tăng trưởng nhanh, đang được ưu 
tiên đầu tư nên tỉ trong tăng 
- Công nhiệp khai thác, công nghiệp sản xuất có tốc độ tăng chậm nên tỉ 
trọng giảm 
1,00 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện để đẩy mạnh phát triển 
ngành chăn nuôi. Tại sao chăn nuôi lợn và gia cầm lại được phát 
triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? 
1,50 IV 
(4,0) 
1 
a. Chứng minh: 
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã được đảm bảo tốt hơn nhiều so với trước 
đây: Sản xuất lượng thực, thức ăn công nghiệp, đồng cỏ tự nhiên, phụ 
phẩm ngành thủy sản. 
- Dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và ngày càng phát triển rộng 
khắp. 
- Nhu cầu tiêu thụ của thị trường trong và ngoài nước đều tăng mạnh 
- Các điều kiện thuận lợi khác: hỗ trợ các ngành khác, vốn, chính sách, 
nguồn lao động, 
b. Giải thích: 
- Đây là 2 vùng trọng điểm về sản xuất LT- TP của nước ta, nên nguồn thức 
ăn khá dồi dào 
- Là những vùng đông dân nên nhu cầu lớn; có truyền thống trong chăn 
nuôi, 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp 
điện lực của nước ta. Tại sao sản lượng điện của nước ta trong 
những năm qua tăng rất nhanh? 
1,50 2 
a. Phân tích: 
- Than nhiều loại, trữ lượng lớn, đặc biệt than Antraxit ở Quảng Ninh có 
chất lượng tốt, phù hợp cho phát triển các nhà máy nhiệt điện 
- Dầu khí ngoài thềm lục địa có trữ lượng lớn, đang được đấy mạnh khai 
thác. 
- Nguồn thủy năng lớn từ mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát 
triển các nhà máy thủy điện. 
- Các nguồn năng lượng khác khá phong phú: Năng lượng Mặt Trời, sức 
gió, sóng biển, thủy triều,.. 
b. Giải thích: 
- Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu về năng lượng 
tăng nhanh. 
- Công nghiệp điện lực là một trong các ngành công nghiệp trọng điểm, 
được ưu tiên đầu tư phát triển. 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
ĐIỂM TOÀN BÀI : Câu I + Câu II +Câu III +Câu IV = 10,0 điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe va dap an khao sat mon đia lan 2 _ 2015 -2016.pdf