Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 9 (thời gian làm bài: 120 phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 9 (thời gian làm bài: 120 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường năm học: 2015 – 2016 môn: Vật lý 9 (thời gian làm bài: 120 phút)
PHÒNG GD & ĐT NAM TRỰC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS NAM TOÀN
NĂM HỌC: 2015 – 2016
 Môn: Vật lý 9
 (Thời gian làm bài: 120 phút)
Bài 1.( 3điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa 2 điểm BD không đổi. Khi khóa K ngắt và đóng thì Vôn kế chỉ giá trị U1 và U2. Biết R2=4R1 và Vôn kế có điện trở rất lớn. Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm B,D theo U1 và U2.
	V
 B R0 C R2 D
 R1 K
A
.
.
Bài 2:(4điểm) Cho mạch điện ( như hình vẽ ) R1	A C B
có UAB = 12 V, khi dịch chuyển con M c N 
chạy C thì số chỉ của am pe kế thay đổi từ 0,24 A đến 0,4 A. 
Hãy tính giá trị R1 và giá trị lớn nhất của biến trở ?
D
V
R1
R2
A
B
C
Bài 3.( 4điểm) Cho mạch như hình vẽ.
N
M
.
Biết R1=3; R2=6, AB là biến trở con chạy C
và biến trở toàn phần Ro = 18. Hiệu điện thế
MN không đổi bằng 9V.
1, Xác định vị trí con chạy C để Vôn kế chỉ số 0?
2, Điện trở của Vôn kế vô cùng lớn. Tìm vị trí của C 
để Vôn kế chỉ 1 V.
Bài 4.(4điểm) Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây trong đó UAB=30V
R1=R3 = 20 , R2 = 30 , R4 = 60
a.Tính Rtđ b. Tính I qua MN và cho biết chiều mạch điện chạy qua MN
c. Tính công suất qua R1
 R1 M R2 
 A B
 R3 N R4
Bài 5.(5đ)
.
.
Cho mạch điện hình vẽ. Bóng đèn có ghi: Đ(6V-6W)
Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu AB không A Đ C B
đổi và bằng 9V. 
 Rx
Biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường? 
Biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn có công suất bằng 4,5W? 
Biến trở có trị số bằng bao nhiêu để công suất qua nó là lớn nhất?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Bài 1.( 3đ) 
Khi K mở ta có :R0 nt R2 . Khi đó : 
Khi K đóng ta có :R0 nt (R2//R1). Do đó :
 UBD = U2 + (vì R2 = 4R1) R0 = (2). 
Từ (1),(2) suy ra :
 suy ra UBD = 
0,5 đ
0,5 đ
1đ
1đ
Bài 2.(4đ)
1. Tính R1 : 
Khi con chạy C trùng với A => Rtđ = R1 ( vì RAC = 0 ) 
và am pe kế khi đó chỉ 0,4 A .
Mà UMN = 12 V => R1 = Rtđ=)
Vậy R1 = 30 
2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở : 
Khi C trùng với B => Rtđ = R1 + Ro có giá trị lớn nhất => I đạt giá trị nhỏ nhất => I = 0,24 A 
Ta có Ro + R1 = Mà R1= 30()Ro = 50 – 30 = 20 ()
Vậy giá trị lớn nhất của biến trở là 20 
0,5 đ
0,5 đ
1đ
1đ
1đ
Bài 3.( 4đ)
1.Vì mạch chứa biến trở // và Vôn kế có giá trị vô cùng lớn, nên ta có mạch điện tương đương
 R1 R2
 V
 RAC RCB
Ta có Vôn kế chỉ số 0 suy ra mạch trên là mạch cân bằng
Khi đó ta có: 
Mà: 
 Vậy điều chỉnh con chạy C thỏa mãn RAC= 6 thì Vôn kế chỉ số 0
2. Ta có hiệu điện thế đặt giữa R1 là: ( Không phụ thuộc vị trí con chạy C)
Mà số chỉ Vôn kế là: 
Lại có: 
Vậy có 2 vị trí của C để Vôn kế chỉ 1V là điểu chỉnh c để RAC=4 hoặc RAC=8 
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Bài 4: ( 4đ) Mạch điện có hình dạng như trên gọi là mạch cầu. Khi làm bài thì mạch suy biến thành:
 R1 R2 
 A B
 R3 R4
a.Vì đây là mạch cầu nên ta có sơ đồ mạch tương đương như hình trên
 + Vì R1//R3 ta có : 
+ Vì R1//R3 ta có : 
+ Vì R13 nt R24, ta có Rtđ=R13+R24 = 10+20 = 30
b. Ta có : 
Vì R1//R3 nên ta có 
Tương tự ta có Vì I2>I1 nên dòng điện chạy từ N lên M
c. Áp dụng công thức 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
Bài 5: (5đ)
1. Khi đèn sáng bình thường thì HĐT và Công suất của bóng đèn bằng các giá trị định mức.
 Ta có 
Vì Đ mắc nối tiếp với Biến trở ta có 
2. Khi đèn có công suất P1D = 4,5W, thì ta có:
Ta có Đ mắc nối tiếp với Biến trở ta có
3.Công suất qua biến trở là:
Để 
Khi đó: 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KS_HSG_Vat_li_9.doc