Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn: Sinh học 6

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn: Sinh học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn: Sinh học 6
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN : SINH HỌC 6
 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề lẻ
Câu 1:(2,0 điểm) Trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và đối với con người?
Câu 2:(2,0điểm) Trình bày sự khác nhau giữa cây hạt trần và cây hạt kín?
Câu 3: (3,0điểm)Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
Câu 4: (3,0điểm)Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào? 
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN : SINH HỌC 6
 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề chẵn
Câu 1:(2,0điểm) Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ?
Câu 2:(2,0điểm) Vì sao ta phải tích cực trồng cây rừng?
Câu 3: (3,0điểm)Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người?
Câu 4: (3,0điểm)So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM HỌC KỲ II
MÔN SINH HOC 6
ĐỀ LẺ:
Câu 1:(2,0 điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm
- Thực vật đối với động vật: Thực vật cung cấp oxy, thức ăn cho động vật, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
- Thực vật đối với con người: cung cấp nguyên liệu đáp ứng mọi nhu cầu trong đời sống của con người, cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ làm nhà, dược liệu, làm cảnh.. 
Câu 2:(2,0điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Cây hạt trần
Cây hạt kín
Rễ, thân, lá thật. Có mạch dẫn.
Chưa có hoa, quả.
Cơ quan sinh sản là nón
Hạt nằm lộ ra trên lá noãn hở.
Rễ, thân, lá thật; rất đa dạng. Có mạch dẫn hoàn thiện.
Có hoa, quả.
Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
Hạt nằm trong quả
Câu 3: (3,0điểm)
- Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây(1,0 điểm)
- Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn.
+ Thân nhỏ, không phân nhánh.
 + Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa.
 + Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khoáng.(2,0 điểm)
Câu 4: (3,0điểm)
 * Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:(1,5 điểm)
 - Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc.
 - Điều kiện bên ngoài: đất, nước, không khí, nhiệt độ, môi trường thích hợp.
 * Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần:(1,5điểm)
 - Làm đất tơi xốp.
Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIÊM HỌC KỲ II
MÔN SINH HOC 6
ĐỀ CHẴN:
Câu 1:(2,0điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm
 - Hạt 1, lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ.
 - Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm.
 - Cây 1 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô
 - Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít 
Câu 2:(2,0điểm) Mỗi ý đúng 1,0 điểm
 - Lá cây ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí.
- Giúp cho việc điều hòa khí hậu, cản bớt ánh sáng.
- Thực vật làm giảm: ô nhiễm môi trường, lá cây ngăn bụi, cản gió, cản bớt ánh sáng.
- Rừng có tác dụng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán.
Câu 3: (3,0điểm)Mỗi ý đúng 0,75 điểm
Vai trò của quả và hạt:
Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm. Ví dụ: lúa, ngô, xoài, bưởi
Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè
Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê
Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu
Câu 4: (3,0điểm)Mỗi ý đúng 0,75 điểm
Đặc điểm
Cây rêu
Cây dương xỉ
Rễ
Rễ giả, là những sợi nhỏ
Rễ thật, có lông hút
Thân
Cấu tạo đơn giản, không phân nhánh.
Thân, cuống lá có mạch dẫn
Lá
Gồm có 1 lớp tế bào, có một đường gân nhỏ
Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
Mạch dẫn
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn thật sự

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_II.doc