PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II – NH 2015 - 2016 MÔN : SINH HỌC - KHỐI 8 THỜI GIAN : 45 PHÚT (Đề tham khảo) Ngày soạn : 01/03/2016 Người soạn: Võ Thị Huỳnh Vân I. YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS trinh bày được kiến thức đã học. - S tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của bản thân về các Chương: Bài tiết, Da, Thần kinh và giác quan. - GV đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của HS góp ý phương pháp của HS. 2.Kỷ năng: - Rèn kỷ năng lập luận và giải thích. - Rèn kỷ năng vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: - Chống hiện tượng học tủ, luyện mẫu trong kiểm tra đánh giá. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo 1.Bài tiết Nêu được cấu tạo và vai trò của hệ bài tiết Hiểu được đơn vị chức năng của thận và thành phần của đơn vị chính thức. 20% = 2 điểm 50% = 1 điểm 50% =1 điểm 2. Da 20%=2 điểm Nêu chức năng của da - Chức năng điều hoà thân nhiệt của da. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? 30% = 3 điểm 33,3 = 1 điểm 33,3=1 điểm 33,3=1 điểm 3. Thần kinh và giác quan Cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não. -Tiểu não có chức gì đối với cơ thể ? -Điểm tiến hoá của não người so với động vật thuộc lớp thú? -Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm đến vấn đề gì? Vì sao làm như vậy? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? 50% = 5 điểm 20%= 1 điểm 20%= 1 điểm 40%= 2 điểm 20%=1 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100% = 10 điểm 3 câu 3 điểm 30% = 3điểm 3 câu 3 điểm 30% = 3 điểm 3 câu 3 điểm 30% = 3 điểm 1 câu 1 điểm 10% = 1 điểm III. Đề kiểm tra: A/ Trắc nghiệm: (3 điểm) * Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: ( 0,5 đ) A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái 2/Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là: ( 0,5 đ) A. Giúp cơ thể hấp thụ lại các chất dinh dưỡng. B .Giúp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất. C. Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài môi trường. D. Giúp cơ thể điều hoà chức năng tiêu hoá và bài tiết. 3/ Thận có bao nhiêu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu? ( 0,5 đ) A. 2 triệu đơn vị chức năng . B. 2,5 triệu đơn vị chức năng. C. 3 triệu đơn vị chức năng. D . 4 triệu đơn vị chức năng. 4/ Chất nào trong các chất sau đây không có trong thành phần nước tiểu chính thức? ( 0,5 đ) A.Các chất bã. B. Các ion thừa H+K+ C. Các chất dinh dưỡng, D. Các chất thuốc. 5. Tiểu não có chức gì đối với cơ thể ? ( 0,5 đ) A. Dẫn truyền các xung thần kinh từ tuỷ sống lên não bộ và ngược lại. B. Giữ thăng bằng cho cơ thể C. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. D. Cả bvà c. 6. Điểm tiến hoá của não người so với động vật thuộc lớp thú? ( 0,5 đ) A. Vỏ não có nhiều khe và rãnh ( làm tăng diện tích bề mặt) B. Tỉ lệ giữa khối lượng não với khối lượng cơ thể người lớn hơn động vật thuộc lớp thú C. Ở người có các trung khu cảm giác và vận động D. Cả a và b B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: 2 điểm Nêu chức năng của da ? Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? Câu 2: 1 điểm Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? Câu 3: 2 điểm Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? Câu 4: 1 điểm Một hôm, Lan nhìn thấy Bác Tư nhà bên cạnh uống rượu say về chân đi không vững dáng người nghiêng vẹo nên Lan thắc mắc hỏi mẹ: “Mẹ ơi! vì sao khi say rượu Bác Tư đi lại không vững ?” Em hãy đặt mình vào vai trò là mẹ Lan và hãy giải thích cho Lan hiểu rõ vì sao Bác Tư lại đi như vậy ? Câu 4: 1 điểm Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm đến vấn đề gì? Vì sao làm như vậy? III. Đáp án Câu Nội dung Điểm A. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 A 0,5đ Câu 2 C 0,5đ Câu 3 A 0,5đ Câu 4 C 0,5đ Câu 5 D 0,5đ Câu 6 D 0,5đ B. Tự luận Câu 1 a/ Chức năng của da: - Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hóa chất -Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích - Điều hòa thân nhiệt -Bài tiết và giúp cơ thể tỏa nhiệt. b/ Da điều hoà thân nhiệt bằng cách co dãn mao mạch ở lớp bì, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. 1 điểm 1 điểm Câu 2 Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước mắt chảy xuống mắt.Vì vậy không lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, không dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng.Vì sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển. 1 điểm Câu 3 2 điểm Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Gồm có: -Chất trắng nằm ngoài -Chất xám ở trong Gồm vùng đồi thị và vùng dưới đồi thị. + Chất trắng (ngoài) + Chất xám (trong) Chất xám: ở ngoài làm thành vỏ tiểu não - Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền. Chức năng Điều khiển điều hoà hoạt động của các nội quan Điều hoà các quá trình trao đổi chất và thân nhiệt Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. Câu 4 -Vì rượu làm cho tiểu não bị rối loạn không điều hoà và phối hợp được các hoạt động của cơ thể. Tiểu não bị ức chế nên không giữ được thăng bằng và các cử động phức tạp của cơ thể. 1 điểm Câu 5 Vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến:giấc ngủ đầy đủ, làm việc nghĩ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn. Tránh sử dụng chất kích thích có hại cho hệ thần kinh. Vì vậy,cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. 1 điểm Giáo viên thẩm định Người ra đề Võ Thị Đông Võ Thị Huỳnh Vân Duyệt của TTCM Nguyễn Thị Thanh PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II – NH 2015 - 2016 MÔN : SINH HỌC - KHỐI 6 THỜI GIAN : 45 PHÚT (Đề tham khảo) Ngày soạn : 01/03/2016 Người soạn: Võ Thị Huỳnh Vân I.YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS trinh bày được kiến thức đã học. - S tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của bản thân về các Chương: Quả và hạt. Ngành Rêu, Ngành Dương xỉ. - GV đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của HS góp ý phương pháp học của HS. 2.Kỷ năng: - Rèn kỷ năng lập luận và giải thích. - Rèn kỷ năng vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: - Chống hiện tượng học tủ, luyện mẫu trong kiểm tra đánh giá. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo 1.Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả Phân biệt được thụ phấn với thụ tinh 10%= 1 điểm 100%= 1 điểm 2. Các loại quả Vận dụng kiến thức về các loại quả để giải thích một số hiện tượng thực tế. Làm thế nào phân biệt các loại quả chính? 15% = 1.5 điểm 100%=1.5 điểm 3. Các bộ phận của hạt Vẽ và nhận biết được các bộ phận của hạt 10% = 1 điểm 100% = 1 điểm 4. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Thiết kế được thí nghiệm và kết luận về điều kiện cho hạt nảy mầm 10% = 1 điểm 100% = 1 điểm 5. Phát tán của quả và hạt Nêu được đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt 20% = 2 điểm 100% = 2 điểm 5.Rêu Nêu được đặc điểm của cây rêu. 10%=1 điểm 100%=1 điểm 6. Quyết- dương xỉ So sánh được cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ. Làm thế nào để biết được các cây thuộc nhóm quyết 25% = 2.5 điểm 80%=2 điểm 20% = 0.5 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100% = 10 điểm 2 câu 3 điểm 30% = 3 điểm 2 câu 3 điểm 30% = 3 điểm 3 câu 3 điểm 30% = 3 điểm 1 câu 1 điểm 10% = 1 điểm III. ĐỀ KIỂM TRA : 1/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Quan sát những loại quả sau đây em hãy phân loại quả khô và quả thịt. (0.5đ) Quả đậu phộng b. Quả cà chua d. Quả ổi c.Quả chò Câu 2: Chú thích các bộ phận của hạt đậu xanh cho hình dưới đây: (1đ) Câu 3 :Chọn câu trả lời đúng nhất : 3.1 : Cây rêu có đặc điểm là gì? (0.5đ) a. Sinh sản bằng hạt có thân, lá b. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn c. Thân phân nhánh, có mạch dẫn d. Nón đựa nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá 3.2: Vì sao rêu chỉ phát triển được ở những nơi ẩm ướt? (0.5đ) a. Chưa có rễ chính thức, chỉ có rễ giả b. Thân và lá chưa có mạch dẫn c. Thân không phân nhánh d. Cả a và b 3.3 : Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm Quyết? (0.5đ) a. Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li b. Cây tổ diều, cây rêu, cây lạc c. Cây bòng bong, cây vạn niên thanh, cây thông d. Cây mít cây vạn tuế, cây tóc tiên 2. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh.Hãy cho biết quá trình nào xảy ra trước? (1 đ) Câu 2 : Nêu các cách phát tán của quả và hạt, cho ví dụ? (2đ) Câu 3: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ? (2đ) Câu 4: Nghỉ hè, Nam cùng với mẹ về quê ngoại chơi. Mẹ và ngoại cùng ra vườn thu hoạch đậu, Nam cũng đi theo. Nam thấy mọi người thu hoạch đậu xong còn phải đem phơi cho quả khô, Nam rất thắc mắc nếu thu hoạch quả chín khô thì bỏ được khâu phơi khô tốn thời gian. Các em đóng vai trò là mẹ Nam giải thích tại sao trồng đậu đen, đậu xanh người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô? (1đ) Câu 5: Em hãy suy nghĩ, thiết kế thí nghiệm để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc và chất lượng hạt giống. (1đ) B. Đáp án Câu Nội dung Điểm A. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 Quả khô : a, c, Quả thịt : b, d 0,5đ Câu 2 Lá mầm chứa chất dinh dưỡng dự trữ. Chồi mầm. Thân mầm. Rễ mầm 1đ Câu 3 3.1 3.2 3.3 b d a 0.5đ 0.5đ 0.5đ B. Tự luận Câu 1 -Thụ phấn: Hạt phấn chỉ rơi, tiếp xúc với đầu nhụy -Thụ tinh: Hạt phấn có sự nảy mầm để đưa tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noản tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử 1 đ Câu 2 Quả tự phát tán: quả đậu đen, đậu xanh, đậu bắp Phát tán nhờ gió: quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa Phát tán nhờ động vật: ké đầu ngựa, xấu hổ, cà chua, dưa hấu Phát tán nhờ nước: sen dừa Phát tán nhờ con người: rất nhiều các loại cây lương thực ( lúa, ngô..) , cây ăn quả ( xoài, thăng long). 2 đ Câu 3 Rêu Dương xỉ - Rêu là những thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa - Rêu sinh sản bằng bào tử - Rêu là những thực vật sống ở cạn đầu tiên - Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản - Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn, phù hợp với môi trường sống ở cạn 2 đ Câu 4 Vì quả đậu đen, đậu xanh là một loại quả khô nẻ, khi chín khô rất dễ nứt ra làm hạt rơi xuống đất sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức để thu hoạch, nếu hạt gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm chúng ta không thu hoạch được dẫn đến giảm năng suất. 1đ Câu 5 Thí nghiệm với 2 nhóm hạt. Nhóm 1 những hạt có chất lượng tốt Nhóm 2 những hạt xấu, mối mọt, sứt sẹo, lép Trong cùng một điều kiện: bỏ 2 nhóm hạt vào 2 cốc trên bề mặt bông gòn ẩm, để nơi thoáng mát. Dự đoán kết quả: số lượng hạt nảy mầm ở nhóm 1 cao hơn. 1 đ GV thẩm định Người ra đề Võ Thị Đông Võ Thị Huỳnh Vân Duyệt của TTCM Nguyễn Thị Thanh
Tài liệu đính kèm: