HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: VẬT LÝ - Lớp 8 I.TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng: 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D A C C B B D II.I TỰ LUẬN Câu 9 2 điểm S1 = 100km t1 =2,5h v1, v2, vtb = ? S2 = 25km t2 = 30p = 0,5h. 0,5 điểm Vận tốc trung bình của ô tô trên mỗi đoạn là: v1=S1t1=1002,5=40km/h v2=S2t2=250,5=50km/h Vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai quãng đường là: vtb=S1+S2t1+t2=100+252,5+0,5≈41,67km/h 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 10 2 điểm h1 = 2,5m a. p1 =? b. p2 =? h = 1m d= 10000N/m3 0,5 điểm Áp suất của nước lên đáy bể là: p1 = h1.d = 2,5. 10000 = 25000N/m2 0,5 điểm b.Chiều cao cột nước tính đến vị trí của vât là: h2 = 2,5 – 1 = 1,5m Áp suất của nước lên vật là: p2 = h2.d = 1,5. 10000 = 15000N/m2 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 11 2 điểm m = 0,5kg → P = 10.m = 10. 0,5 = 5N a. FA =? Vc = 12V dn = 10000N/m3b. Biểu diễn lực? 1cm ứng với 2,5N c. V = ? 0,5 điểm a.Vì vật nằm cân bằng nên trọng lực và lực đẩy Ác Si Mét tác dụng lên vật là hai lực cân bằng. FA = P = 5N 0,5 điểm FA P 2,5N 0,5 điểm d.Thể tích phần vật chìm trong nước là: Vc = FAdn=510000=5.10-4m3 Thể tích của vật là: V = 2. Vc = 2.5.10-4= 10-3 m3 0,25 điểm 0,25 điểm Lưu ý: Phần tự luận HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: