UNIT 2: MY HOME Getting started Unit 2: My home 1. Listen and read (Nghe và đọc): Mi: Wow, That room looks so big, Nick. I can see there's a TV behind you. Nick: Yes, I'm in the living room. Can you see my dog Luke? He's sitting on the sofa. Mi: Yes, I can. He looks happy. Nick: Ha ha, he is. Your room looks nice too. Where do you live, Mi? Mi: I live in a town house. It's near the city centre and it's very noisy. How about you? Where do you live? Nick: I live in a country house. Who do you live with? Mi: I live with my father, mother and younger brother. We are moving to an apartment next month. Nick: Are there many rooms in your new apartment? Mi: Yes, there are. There's a living room, three bedrooms, a kitchen and two bathrooms. The kitchen is next to the living room. (Sound of shouting) Nick: Oh, that's my mum. I'd better go. It's dinner time. Bye, see you soon. Dịch: Mi: .. Nick: .. Mi: . Mi: .. . Nick: . Mi: . Mi: . Nick: Mi: .. . (Tiếng gọi) Nick: .. a. Which family members does Mi talk about? (Mi đang nói về những thành viên gia đình nào?) grandparents dad mum brother uncle aunt cousin b. Read the conversation again. Complete the sentences. (Đọc lại đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu sau) There is a __________________ and a ____________________ in Nick's living room. Now, Mi lives in a ______________________ . Luke likes ______________________________ Mi thinks living near the city centre is ___________________________ Mi's new home has_____________________ __ bedrooms. 2. Match the prepositions with the pictures. (Nối các giới từ với mỗi bức tranh thích hợp) A. ________ B. __________ C. ________ D._________ E. __________ F. _________ G__________ 3. Write a sentence to describe each picture in 2: (Viết các câu miêu tả lại mỗi bức tranh ở phần 2) A. .. B. .. C. .. D. .. E. .. F. .. G. .. 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones. (Nhìn vào bức tranh rồi viết đúng (T) hoặc sai (F) cho mỗi câu sau. Sửa lại những câu sai) The dog is behind the bed. (_________) (con chó ở phía sau chiếc giường.) The school bag is under the table. (____________) (Cặp sách ở dưới bàn.) The picture is between the clocks. (____________) (Bức tranh ở giữa những chiếc đồng hồ.) The dog is in front of the computer. (___________) (Con chó ở phía trước chiếc máy tính) The cap is under the pillow. (_____________) (Chiếc mũ lưỡi trai ở dưới cái gối.) The pictures are on the wall. (_____________) (Những bức tranh ở trên tường. ) Chữa những câu sai: 5. Look at the picture again. Answer the questions. (Nhìn lại vào bức tranh lần nữa. Trả lời các câu hỏi sau) Where are the books? - Where are the clothes? – .. Is the pillow on the bed? - Are the notebooks under the bed? - . Where is the mouse? – .. Is the chair next to the bed? - A closer look 1 Unit 2 : My home Vocabulary 1. Look at the house below. Name the rooms of the house. (Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Kể tên các phòng có trong ngôi nhà.) a. . b. . c. . d. . e. . f. . 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. You may use a word more than once. (Kể tên các đồ vật ở mỗi phòng ở mục 1. SỬ dụng các từ có trong danh sách dưới đây. Bạn có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần.) living room bedroom kitchen bathroom hall attic 3. Listen and repeat the words.Can you add any more words to the list? (Nghe và đọc lại các từ. Bạn có thể bổ sung thêm từ nào vào trong danh sách không?) 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room. (Nghĩ về một căn phòng. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán về căn phòng đó.) Ví dụ: A: What's in the room? (Có thứ gì ở trong phòng?) B: A sofa and a television. (Có 1 chiếc sopha và 1 chiếc ti vi.) A: Is it the living room? (Đó có phải là phòng khách không?) B: Yes. (Đúng vậy) Pronunciation /z/ - /s/ - /iz/ 5. Listen and repeat the words. (Nghe và đọc lại các từ) lamps: đèn posters: áp phích sinks: bồn rửa fridges: tủ lạnh tables: bàn wardrobes: tủ quần áo toilets: bồn cầu beds: giường ngủ 6. Listen again and put the words in the correct column. (Nghe lại lần nữa và đặt các từ vào đúng các cột tương ứng) /z/ /s/ /iz/ 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/. (đọc hội thoại bên dưới. gạch chân âm cuối s/es ở các từ và viết /z/, /s/ hoặc /iz/. ) Mi: Mum, are you home? Mum: Yes, honey. I'm in the kitchen. I've bought these new dishes and chopsticks. Mi: They're beautiful, Mum. Where did you buy them? Mum: In the department store near our house. There are a lot of interesting things for the home there. Mi: We need some pictures for the living room, Mum. Do they have pictures in the store? Mum: No, they don't. But there are some ceiling lights. We are buying two for the new apartment this week. Mi: We also need two new vases, Mum. Mum: That's true. Let's go to the store this weekend. Dịch: Mi: Mẹ: Mi: Mẹ: Mi: Mẹ: Mi: Mẹ:. /z/: /s/: /iz/: 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner. (Nghe cuộc hội thoại và đọc lại. Chú ý các âm /z/,/s/ và /iz/ ở cuối các từ. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với cộng sự.) A closer look 2 Unit 2: My home Grammar 1. Write is or are. (Điền is hoặc are) There _____________a sofa in the living room. (Có 1 chiếc sopha ở trong phòng khách.) There __________two cats in the kitchen. (Có 2 con mèo ở trong phòng bếp.) There __________ posters on the wall. (Những tờ áp phích được treo ở trên tường.) There ___________ __a ceiling fan in the bedroom. (Có 1 chiếc quạt trần ở trong phòng ngủ.) There ______________ dishes on the floor. (Có những chiếc đĩa ở trên sàn nhà.) 2. Make the sentences in 1 negative. (Viết các câu ở phần 1 dưới dạng phủ định.) 3. Write positive and negative sentences. (Viết các câu khẳng định và phủ định.) Ví dụ: pictures/the living room There are pictures in the living room. There aren't pictures in the living room. a TV/the table a brown dog/the kitchen a boy/the cupboard a bath/the bathroom lamps/the bedroom Chữa: Positive Negative 4. Write is/isn't/are/aren't in each blank to describe the kitchen in Mi's house. (Điền is/isn't/are/aren't vào chỗ trống để miêu tả căn bếp nhà Mi) This is our kitchen. There is a big fridge in the corner. The sink is next to the fridge. There(1)__is__ a cupboard and a cooker.The kitchen is also our dining room, so there (2)__is__ a table. There (3)__are__ four people in my family so there (4)__are__four chairs. The kitchen is small, but it has a big window. There (5)__are__ many lights in the kitchen but there is only one ceiling light.There (6)__is__ a picture on the wall. Dịch: Đây là bếp của chúng tôi. Có 1 chiếc tủ lạnh to ở trong góc. Có 1 chiếc bồn rửa kế bên tủ lạnh. Có 1 cái tủ chén và 1 chiếc nồi cơm điện. Phòng bếp cũng là phòng ăn của chúng tôi, vì vậy có 1 cái bàn ở đây. Có 4 người trong gia đình của tôi vì vậy có 4 chiếc ghế ở đây. Căn bếp khá nhỏ, nhưng nó có 1 chiếc cửa sổ rất lớn. Có rất nhiều đèn trong bếp nhưng chỉ có 1 chiếc đèn trần. Có 1 bức tranh được treo trên tường. 5. Complete the questions. (Hoàn thành các câu) Ví dụ: Are there two bathrooms in your house? ___________________a fridge in your kitchen? _________________ a TV in your bedroom? ________________ __ four chairs in your living room? ________________ __ a desk next to your bed? _______________ __ two sinks in your bathroom? 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner's answers to the class. (Theo nhóm, hỏi và trả lời các câu ở phần 5. Báo cáo lại câu trả lời của cộng sự với lớp.) Ví dụ: A: Are there two bathrooms in your house? B: Yes, there are./ No, there aren't. A:Is there a TV in your bedroom? B:Yes, there is./ No there isn't. 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house. (Làm theo cặp. Hỏi cộng sự của bạn về phòng của cậu/cô ấy hoặc về căn phòng mà cậu/cô ấy thích nhất ở nhà) Where's your room? (Phòng của bạn ở đâu?) What's your favourite room? (Căn phòng yêu thích của cậu là gì?) Is there a fridge in your room? (Có 1 chiếc tủ lạnh trong phòng cậu phải không?) Are there two lamps in your room? (Có 2 cái đèn trong phòng của cậu phải không?) Ví dụ: Where's your room? - It's next to my parents' bedroom. What's your favourite room? - My favourite room is the living room. Is there a fridge in your room? - No, there isn't. Are there two lamps in your room? - Yes, there are. Communication Unit 2: My home Extra Vocabulary town house: .. country house: .. villa: .. stilt house: . apartment: . 1. Mi tells Nick about her grandparents' country house. Look at the pictures of her grandparents's house and complete the sentences. (Mi nói với Nick về căn nhà ở vùng quê của ông bà cô ấy. Nhìn vào bức tranh về căn nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu sau) My grandparents live in a ________________ __ house in Nam Dinh. (Ông bà mình sống ở một căn nhà miền quê ở Nam Định.) There ________ __ four rooms in the house and a big garden. (Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rất lớn.) I like the living room.There _________ __ a big window in this room. (Mình thích phòng khách. Có một chiếc cửa sổ rất lớn trong phòng.) There _________ four chairs and a table in the middle of the room. (Có 4 chiếc ghế và 1 chiếc bàn ở giữa phòng.) There are two family photos _____________ _the wall. (Có 2 bức tranh gia đình treo trên tường.) There is a small fridge_____________ __ the cupboard. (Có 1 chiếc tủ lạnh đặt kế bên tủ chén.) A television is _______________ _ the cupboard. (Chiếc ti vi nằm trên tủ chén.) There ________________ also a ceiling fan. (Có 1 chiếc quạt trần.) 2. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Find the differences between the two houses. (Học sinh A nhìn vào bức tranh nhà của Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào bức tranh nhà của Mi ở trang 25. Tìm điểm khác biệt giữa 2 căn nhà) Ví dụ: A: Nick lives in a country house. Where does Mi live? B: Mi lives in a town house. A: There's an attic in Nick's house. Are there any attics in Mi's house? B: No, there isn't. There's a sofa in Mi's living room. Is there a sofa in Nick's living room? A: No, there isn't. But there's an armchair and a fireplace. There's also a lamp. Are there any lamps in Mi's room? B: Yes, there are 2 lamps in Mi's living room. 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house. (Vẽ phác căn nhà của bạn. Kể cho cộng sự biết về căn nhà của bạn.) Ví dụ: There's a sofa and 2 armchairs in the living room. There're 3 bedrooms in my house. There's a table and 6 chairs in the dining room. 4. Describe your friend's house to the class (Miêu tả căn nhà của một người bạn với lớp của bạn) Skills 1 Unit 2: My home Study skills - Reading Prediction Predicting makes reading easy. (Đoán giúp đọc dễ hơn.) Before reading, look at the picture, design and title. (Trước khi đọc, nhìn vào bức tranh, đặt tên.) Decide what the topic of the text is. (Quyết định chủ đề của đoạn viết là gì.) Think about what you know about the topic. (Nghĩ về những gì bạn biết về chủ đề.) Reading 1. Look at the text (don't read it). Answer the questions. (Nhìn vào đoạn văn (đừng đọc nó). Trả lời các câu hỏi) What type of text is it? - It's an E-mail. (Thể loại của đoạn viết? - Đó là thư điện tử.) What's the title of this page? What's the topic? - The title is "A room at the Crazy House Hotel, Da Lat". The topic is Nick's weekend in Da Lat. (Tựa đề của trang là gì? Chủ đề của nó là gì? - Tựa đề là "Căn phòng ở khách sạn Crazy House ở Đà Lạt. Chủ đề là cuối tuần của Nick ở Đà Lạt.) Write three things you know about Da Lat. - Cold weather, beautiful scenery, friendly people. (Viết 3 điền bạn biết về Đà Lạt. - thời tiết lạnh, phong cảnh đẹp, con người thân thiện.) 2, Quickly read the text. Check your ideas from 1. (Đọc nhanh đoạn viết. Kiểm tra các ý ở phần 1) Dịch: Chào Phong và Mi, Các cậu khỏe không? Mình đang ở Đà Lạt với bố mẹ. Cả nhà mình đang ở khách sạn Crazy House. Wow! Ở đây thật sự rất kỳ lạ. Đà Lạt rất là đẹp. Nó mát mẻ suốt cả năm! Có rất nhiều thứ để xem và cũng có rất nhiều khách du lịch. Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo nhiều loài động vật khác nhau. Có 1 căn phòng chuột túi, 1 căn phòng đại bàng, và thậm chí có cả căn phòng kiến. Mình đang ở trong căn phòng hổ vì có 1 con hổ rất lớn ở trên tường. Con hổ ở giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường ngủ thì ở dưới cửa sổ - nhưng cửa sổ lại có hình dạng kỳ lạ lắm. Mình để túi của mình ở dưới giườn. Mình đặt sách lên kệ. Có 1 chiếc đèn, 1 chiếc tủ quần áo và 1 chiếc bàn. Có rất nhiều quần áo ở trên sàn - nó bừa lắm, giống hệt phòng ngủ của mình ở nhà vậy. Các cậu nên đến thăm nơi này, nó thực sự rất tuyệt. Hẹn gặp sau! Nick 3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn viết và trả lời câu hỏi) Is Nick with his brother and sister? - ... (Nick đang ở cùng với anh trai và chị gái của cậu ấy phải không? - Không phải vậy.) How many rooms are there in the hotel? – . (Có bao nhiêu căn phòng trong khách sạn? - Có 10 căn phòng trong khách sạn.) Why is the room called the Tiger room? – . (Tại sao lại căn phòng đó là phòng hổ? - Vì có 1 con hổ rất lớn ở trên tường) Where is his bag? – (Túi của cậu ấy ở đâu? - Nó ở dưới giường) 4. Are these things in the room? (Có những thứ này ở trong phòng không?) a window a cupboard a desk a sofa a shelf a poster a cooker a lamp a CD player a tiger Speaking 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.) Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many lanscape pictures, a stool, an air-conditioner and a wardrobe. 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class. (Cho cộng sự của bạn xem bản kế hoạch, sau đó miêu tả căn phòng với các bạn khác trong lớp.) Skills 2 Unit 2: My home Listening 1. Nick's parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place. (Bố mẹ của Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. nghe và vẽ đồ đạc vào đúng vị trí của nó. ) Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far corner, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable. Writing An e-mail to a friend (Gửi e-mail tới một người bạn) Writing tips - How to write an e-mail to a friend (Mẹo viết - Cách để viết e-mail cho một người bạn) In the subject line, write briefly what the e-mail is about. Begin the e-mail with a greeting (Dear/Hi/Hello...) The introduction is the first paragraph. We can ask about his/her health, thank his/her for the previous e-mail or write he reasons for e-mailing,etc. In the body, write the subject of the e-mail. Write each subject in a new paragraph. The conclusion is the last paragraph. It concludes the closing remarks: saying goodbye, asking your friend to write back, sending your regards to his/her family,ect. Dịch: Trong hàng chủ đề: Viết một cách ngắn gọn e-mail nói về việc gì. Bắt đầu e-mail bằng lời chào (Dear, Hi, Hello ...) Phần giới thiệu là đoạn đầu tiên. Chúng ta có thể hỏi về sức khỏe, cảm ơn anh ấy/cô ấy về e-mail trước đó hoặc viết những lý do cho e-mail lần này. Trong phần thân bài, viết chủ đề của e-mail. Viết mỗi chủ đề trong một đoạn văn mới. Phần kết luận là đoạn cuối cùng. Nó bao gồm những điểm ghi chú kết bài: Nói lời tạm biệt, đề nghị bạn viết thư hồi âm, gửi lời chào thân ái đến gia đình anh/cô ấy. 2. Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc lại e-mail của Nick. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết luận của e-mail.) Subject (Chủ đề): Weekend Away Greeting (Lời chào): Hi Phong and Mi Introduction (Giới thiệu): How are you? I'm in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow, it's really crazy. Body (Phần thân): Da Lat is nice.........just like my bedroom at home. Conclusion (Phần kết): You should visit here, it's great. See you soon! 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. (Đọc e-mail dưới đây và sửa nó. Viết lại cho đúng) From: mi@fastmail.com To: sophia@quickmail.com Subject: My house hi sophia thanks for your e-mail now i'll tell you about my house, i live with my parents and younger brother in a town house it's big. there are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms i like my bedroom best, we're moving to an apartment soon, what about you? where do you live? tell me in your next e-mail. best wishes, Mi Sửa: From: mi@fastmail.com To: sophia@quickmail.com Subject: My house Hi Sophia, Thanks for your email. Now, I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email. Best wishes, Mi Dịch: Từ: mi@fastmail.com Tới: sophia@quickmail.com Chủ đề: Nhà của tôi Chào Sophia, Cám ơn e-mail của cậu. Bây giờ mình sẽ kể cho cậu nghe về căn nhà của mình. Mình sống cùng bố mẹ và em trai ở một căn nhà phố. Nó to lắm. Có 6 phòng: 1 phòng khách, 1 phòng bếp, 2 phòng ngủ và 2 phòng tắm. Mình thích phòng ngủ của mình nhất. Nhà mình sẽ chuyển đến một căn hộ khác sớm thôi. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu? Kể cho mình nghe trong e-mail tới nhé. Thân ái, Mi 4. Write an e-mail to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel (Viết e-mail gửi tới Nick. Kể cậu ấy biết về ý tưởng cho căn phòng mới của khách sạn Crazy House) Plan: Brainstorm vocabulary about your room Draft: Write a draft Check: Check your draft: Is the punctuation correct? Is the capitalisation correct? Does it have all necessary parts? Dịch: Kế hoạch: Suy nghĩ về từ vựng cho căn phòng của bạn Bả nháp: Viết 1 bản nháp Kiểm tra: kiểm tra lại bản nháp: Liệu dấu câu đã đúng chưa? Liệu đã viết hoa đúng chưa? Các phần cần thiết đã có đủ chưa? Ví dụ: From: est.r.w@hotmail.com To: nick@fastmail.com Subject: The new room for Crazy House Hotel Hi Nick, Thanks for your email. Guess what? I have an idea about the new room for Crazy House Hotel. I'll tell you about it. It's the most special room in the hotel. There're many colorful lanterns and a lot of beautiful lanscape pictures on the wall. There's a wardrobe, a stool, a sofa, an armchair and an air-conditioner. Oh,there's a TV on the cupboard. It also has a big window with yellow curtains. There's a large bath in the bathroom. What about you? Do you have any ideas about the new room for Crazy House Hotel? Tell me in your next e-mail, OK? Look forward to receiving your e-mail. Best wishes, Est B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI 2. Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc lại e-mail của Nick. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết luận của e-mail.) 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. (Đọc e-mail dưới đây và sửa nó. Viết lại cho đúng) 4. Write an e-mail to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel (Viết e-mail gửi tới Nick. Kể cậu ấy biết về ý tưởng cho căn phòng mới của khách sạn Crazy House) Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. Write an e-mail to Nick. 2. Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc lại e-mail của Nick. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết luận của e-mail.) 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. (Đọc e-mail dưới đây và sửa nó. Viết lại cho đúng) 4. Write an e-mail to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel (Viết e-mail gửi tới Nick. Kể cậu ấy biết về ý tưởng cho căn phòng mới của khách sạn Crazy House) Bài làm: An e-mail to a friend (Gửi e-mail tới một người bạn) Writing tips - How to write an e-mail to a friend (Mẹo viết - Cách để viết e-mail cho một người bạn) In the subject line, write briefly what the e-mail is about. (Trong hàng chủ đề: Viết một cách ngắn gọn e-mail nói về việc gì.) Begin the e-mail with a greeting (Dear/Hi/Hello...) (Bắt đầu e-mail bằng lời chào (Dear, Hi, Hello ...) The introduction is the first paragraph. We can ask about his/her health, thank his/her for the previous e-mail or write he reasons for e-mailing,etc. (Phần giới thiệu là đoạn đầu tiên. Chúng ta có thể hỏi về sức khỏe, cảm ơn anh ấy/cô ấy về e-mail trước đó hoặc viết những lý do cho e-mail lần này.) In the body, write the subject of the e-mail. Write each subject in a new paragraph. (Trong phần thân bài, viết chủ đề của e-mail. Viết mỗi chủ đề trong một đoạn văn mới.) The conclusion is the last paragraph. It concludes the closing remarks: saying goodbye, asking your friend to write back, sending your regards to his/her family,ect. (Phần kết luận là đoạn cuối cùng. Nó bao gồm những điểm ghi chú kết bài: Nói lời tạm biệt, đề nghị bạn viết thư hồi âm, gửi lời chào thân ái đến gia đình anh/cô ấy.) 2. Read Nick's e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail. (Đọc lại e-mail của Nick. Xác định chủ đề, lời chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết luận của e-mail.) Subject (Chủ đề): Weekend Away Greeting (Lời chào): Hi Phong and Mi Introduction (Giới thiệu): How are you? I'm in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow, it's really crazy. Body (Phần thân): Da Lat is nice.........just like my bedroom at home. Conclusion (Phần kết): You should visit here, it's great. See you soon! 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided. (Đọc e-mail dưới đây và sửa nó. Viết lại cho đúng) From: mi@fastmail.com To: sophia@quickmail.com Subject: My house hi sophia thanks for your e-mail now i'll tell you about my house, i live with my parents and younger brother in a town house it's big. there are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms i like my bedroom best, we're moving to an apartment soon, what about you? where do you live? tell me in your next e-mail. best wishes, Mi Sửa lại: From: mi@fastmail.com To: sophia@quickmail.com Subject: My house Hi Sophia, Thanks for your email. Now, I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email. Best wishes, Mi Hướng dẫn dịch: Từ: mi@fastmail.com Tới: sophia@quickmail.com Chủ đề: Nhà của tôi Chào Sophia, Cám ơn e-mail của cậu. Bây giờ mình sẽ kể cho cậu nghe về căn nhà của mình. Mình sống cùng bố mẹ và em trai ở một căn nhà phố. Nó to lắm. Có 6 phòng: 1 phòng khách, 1 phòng bếp, 2 phòng ngủ và 2 phòng tắm. Mình thích phòng ngủ của mình nhất. Nhà mình sẽ chuyển đến một căn hộ khác sớm thôi. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu? Kể cho mình nghe trong e-mail tới nhé. Thân ái, Mi 4. Write an e-mail to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel (Viết e-mail gửi tới Nick. Kể cậu ấy biết về ý tưởng cho căn phòng mới của khách sạn Crazy House) Plan: Brainstorm vocabulary about your room Draft: Write a draft Check: Check your draft: Is the punctuation correct? Is the capitalisation correct? Does it have all necessary parts? Dịch: Kế hoạch: Suy nghĩ về từ vựng cho căn phòng của bạn Bả nháp: Viết 1 bản nháp Kiểm tra: kiểm tra lại bản nháp: Liệu dấu câu đã đúng chưa? Liệu đã viết hoa đúng chưa? Các phần cần thiết đã có đủ chưa? Bài làm: From: marry9554@gmail.com To: nick92@gmail.com Subject: The new room of Crazy House Hotel Hi Nick, Thanks for your email. I have just moved to a new place. I will tell you about my new room where I am living now. It is a special room of the Crazy House Hotel which makes me feel very comfortable. The room is quite lagre and decorative. My room is very colorful because it not only is painted pink and white- my favorite colors but also has many beautiful pictures and photos on the wall. It have many glass windows which brightens my room. And, the most important thing is that it's well furnished: TV, wardrobe, sofa, armchair , bed and so on. It also has a tidy kitchen where I can cook delicious meals. There is a mirror and a lagre bath in the bathroom. So, it is so lovely, isn’t it? What about you? Do you have any new thing that you want to share with me? Tell me in the your next e-mail. I am looking forward to receiving your e-mail. Best wishes. Marry Hướng dẫn dịch: Từ: marry9554@gmail.com Tới: nick92@gmail.com Chủ đề : Căn phòng mới ở khách sạn Crazy House Chào Nick, Cảm ơn về e-mail của bạn. Tôi vừa mới chuyển đến một nơi ở mới. Tôi sẽ kể cho bạn về căn phòng của tôi nơi tôi đang sống hiện tại. Đó là một căn phòng đặc biệt ở khách sạn Crazy House, và nó làm tôi thực sự hài lòng. Căn phòng khá rộng và được trang trí đẹp. Phòng của tôi rất nhiều màu sắc bởi vì nó không được sơn màu hồng và trắng, hai màu tôi ưa thích mà trên tường còn có rất nhiều bức tranh và ảnh đẹp. Nó có rất nhiều của sổ kính, điều này làm tươi sáng lên căn phòng của tôi. Và điều quan trọng nhất là nó được bài trí đồ đạc đầy đủ như: TV, tủ quần áo, ghế sofa, ghế tựa, giường,.v.v. Nó cũng có một căn bếp gọn gàng nơi tôi có thể nấu các bữa ăn ngon. Có một cái gương và một bồn tắm lớn trong phòng tắm. Nó rất đáng yêu phải không nào? Còn bạn thì sao? Bạn có điều gì mới mà muốn kể cho tôi không? Hãy kể cho tôi trong e-mail tới. Mong chờ nhận được e-mail của bạn. Gửi những lời chúc tốt đẹp nhất, Marry Looking back Unit 2: My home Vocabulary 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group? (cho các từ vào đúng nhóm. bạn có muốn thêm từ nào vào mỗi nhóm này nữa không? ) Types of building Rooms Furniture Grammar 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (đặt câu. sử dụng giới từ chỉ nơi chốn) The boy is .. the table. The dog is . his house. The cat is. the sofa and the bookshelf. The cat is . the computer. The girl is . the cat. The boy is. the sofa. 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu. Sử dụng there is/there isn't/there are/there aren't.) ________________________ a clock on the wall. ________________________books on the bookshelf. ________________________a desk next to the bookshelf. ________________________two posters on the wall. ________________________a laptop and a lamp on the desk. ________________________three small plants in the corner. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu ở phần 3 sang dạng nghi vấn) . .. . . . . 5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết 6 câu miêu tả về phòng ngủ của bạn.) Ví dụ: My room is small. There's a bookshelf next to the bed. There's a big window with green curtains. Some posters of Girls' Generation are on the wall. There's a laptop and a lamp on the table. It has a ceiling lamp, too. Communication 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat. (Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau vẽ 1 chú mèo vào ngôi nhà bên dưới. Học sinh khác đặt câu hỏi để tìm chú mèo. ) A: Where is the cat? B: Is it on the bed? A: No, it isn't. C: Is it under the table? A: Yes, it is. Finished. Now you can... √ √√ √√√ use words for types of houses, furniture and family use prepositions to describe where things are describe things using there is/there isn't/there are/there aren't describe where things are in a house Ví dụ: town house, villa, bed, chest of drawers,... in, on, under, behind, ... There's a cat on the bookshelf. There're many lamps on the wall. Project Unit 2: My home 1. Which house do you want to live in? Why? (Bạn muốn sống trong căn nhà nào? Tại sao?) Ví dụ: I want to live in the house B. Because it has shoe-shaped and I love shoes. 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house. (Tự vẽ căn nhà kỳ lạ của riêng mình. Nói cho cả nhóm về căn nhà của bạn.) Ví dụ: My house is a big castle. It has 10 bedrooms, 3 living rooms, 10 bathrooms, a library and 2 kitchens. It also has a game room and a film room. There're a firplace, a sofa, a stool in the living room. There're some picture on the wall. In the game room, there're 3 computers, 3 PS4 monitor and a huge TV. In the library, there're many bookshelves and some sofas to read books. QUY TẮC CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU 1.Quy tắc chung : -thêm “s” vào sau DT eg: a book –books 2.Thêm “es” vào sau DT tận cùng là :s,x,sh,ch -eg: a bus –buses , a box –boxes ,a di
Tài liệu đính kèm: