Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 8: Câu tường thuật (Reported speech)

docx 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 8: Câu tường thuật (Reported speech)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Lớp 8: Câu tường thuật (Reported speech)
CÂU TƯỜNG THUẬT - (Reported speech)
I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
Cõu trực tiếp
Cõu giỏn tiếp
- Cõu trực tiếp là cõu núi của ai đú được trớch dẫn lại nguyờn văn và thường được để trong dấu ngoặc kộp (“ ”).
Vớ dụ:
+ Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cụ ấy núi rằng: “Tụi khụng thớch kem”.)
Ta thấy trong dấu ngoặc kộp là lời núi trực tiếp của Mary và nú được trớch dẫn lại một cỏch nguyờn văn.
- Cõu giỏn tiếp là cõu tường thuật lại lời núi của người khỏc theo ý của người tường thuật và ý nghĩa khụng thay đổi.
Vớ dụ:
+ Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary núi cụ ấy khụng thớch kem.)
Ta thấy cõu núi của Mary được tường thuật lại theo cỏch núi của người tường thuật và ý nghĩa thỡ vẫn giữ nguyờn.
II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NểI TRỰC TIẾP SANG CÂU NểI GIÁN TIẾP
Ta cần phõn tớch cấu trỳc của cõu trực tiếp và cõu giỏn tiếp qua cỏc vớ dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tụi núi “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta cú:             - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
                        - Động từ “want” là động từ chớnh trong cõu trực tiếp.
                        - “I” là chủ ngữ trong cõu trực tiếp
                        - “you” là tõn ngữ trong cõu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tụi nú bà ấy muốn tụi học hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy cỏc thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chớnh, cỏc đại từ (I/you/) trong cõu trực tiếp khi chuyển sang cõu giỏn tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại cõu cụ thể.
1. Cỏc thành phần cần biến đổi trong cõu giỏn tiếp:
* Cỏc đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phự hợp với ngữ cảnh trong cõu
*  Thay đổi thỡ của cõu:
Thỡ của cỏc động từ trong lời núi giỏn tiếp thay đổi theo một nguyờn tắc chung là lựi về quỏ khứ
Cõu trực tiếp
Cõu giỏn tiếp
Hiện tại đơn: V1/S/ES / am, is, are / don’t, doesn’t
-> Quỏ khứ đơn: V2-ED/ was, were/ didn’t
Hiện tại tiếp diễn: am, is, are (not)+ Ving
-> Quỏ khứ tiếp diễn: was, were + Ving
Hiện tại hoàn thành: have, has (not) + V3-ED
-> Quỏ khứ hoàn thành: had (not) + V3-ED
Quỏ khứ đơn: was, were (not)/ V2-ED/ didn’t +V0
-> Quỏ khứ hoàn thành : had (not) + V3-ED
Quỏ khứ tiếp diễn: was, were (not) + Ving
-> Quỏ khứ hoàn thành tiếp diễn: 
 had (not) + been+ Ving
Tương lai đơn: will/ shall
-> would/ should
Tương lai gần: be going to
-> was/were going to
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp
Giỏn tiếp
Can
could
Will
would
Shall
should
Must
had to
May
might
* Thay đổi Đại từ
Cỏc đại từ nhõn xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời núitr ực tiếp sang lời núi giỏn tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ
Cõu trực tiếp
Cõu giỏn tiếp
Đại từ nhõn xưng
I
he/she
We
they
You
they/I/he/her
Me
him/her
Us
them
You
them/me/him/her
Đại từ sở hữu
My
her/his
Our
their
Your
them/my/his/her
Mine
his/hers
Ours
theirs
Yours
theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định
This
that
These
those
* Cỏc trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp
Giỏn tiếp
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
 2. Khi trong dấu ngoặc kộp là một cõu trần thuật (là một cõu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gỡ đú).
- Ta cần biến đổi cỏc đại từ cho phự hợp với ý nghĩa của cõu
- Cỏc động từ giới thiệu thường dựng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở cỏc thỡ hiện tại, hoặc tương lai:
->  ta khụng cần lựi thỡ động từ chớnh trong cõu giỏn tiếp
Vớ dụ: 	- She says “I don’t want to stay at home every day.”
 	-> She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kộp là một cõu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thỡ hiện tại đơn nờn  động từ trong cõu trực tiếp khụng lựi thỡ (giữ nguyờn thỡ) trong cõu giỏn tiếp. Cỏc đại từ cần thay đổi cho phự hợp nghĩa là: I -> she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở cỏc thỡ quỏ khứ:
-> Ta cần lựi thỡ động từ chớnh trong cõu giỏn tiếp
Vớ dụ: 	- She said “My father is travelling in America”.
-> She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quỏ khứ đơn nờn động từ trong cõu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lựi thỡ trong cõu giỏn tiếp (thỡ quỏ khứ tiếp diễn).
Cấu tạo: Cõu phỏt biểu
 S1 + said : “ S2 + V +”
 	 said to + O
S1 + said (that) + S2 + V (lựi 1 thỡ)
S1 + told + O (that) + S2 + V (lựi 1 thỡ)
 F
Vớ dụ:	-They said, “We’ll return to Paris next month”
	-> They said they would return to Paris the month after. 
3. Khi trong dấu ngoặc kộp là cõu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kộp là cõu hỏi khụng cú từ hỏi.
-> Trong cõu giỏn tiếp thờm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
S1 + asked/ told/ inquired/ + O : 	(1) “Do/does + S + V ..?”
 wondered / wanted to know 	 (2) “ Am/ Is/ Are + S + (VING)..?”
 	 (3) “ Have/ has / had + S + (V3-ED).?”
 	 (4) “ Will/ can/ shall/ must + S + V + ?”
 (5) “ Did + S+ V ?”
 (6) “ Was / were + S + (VING ) ..?”
Cấu tạo: Cõu hỏi Yes -No
F S + asked / told + O + if ( whether) + 	(1) S + V(-2 / - ed ) ..
 	(2) S + was/ were ...........
 (3, 5, 6) S + had + V3-ED 
 (4) S + would/ could/ should/ had to+ V ...	
Vớ dụ:	 - She said “Do you want to go with me?”
-> She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”
-> Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kộp là cõu hỏi cú từ hỏi (what/where/when/how/who/)
-> Trong cõu giỏn tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
-> Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
S1 + asked/ inquired/ wondered + O : (1) “WH- word + do / does / + S + V + ..?”
 wanted to know (2) “WH- word + am/ is/ are + S + (Ving) + .?”
 (3) “WH- word + have/ has/ had + S + V3-ed + ?”
 (4) “WH- word + can/ will/ must / shall + S + V + ..?”
 (5) “WH- word + did + S + V + ..?”
 (6) “WH- word + was/ were + S + (Ving) + .?”
Cõu hỏi WH- word
S1 + asked/ told/ inquired/ + O + (1) WH- word + S + V(2 –ED) + .
 wondered / wanted to know (2) WH- word + S + was/ were + (Ving) + 
 (3,5,6) WH- word + S + had + V3-ed + .
 (4) WH- word + S + could/ would/ should/ had to + V + ..
Vớ dụ:	- He asked “what time will you come?”
-> He asked what time I would come.
3. Khi trong dấu ngoặc kộp là cõu mệnh lệnh thức.
-> Ta xột nghĩa của cõu rồi sử dụng cỏc cấu trỳc cho phự hợp.
* Khi cõu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa yờu cầu, đề nghị ai đú làm gỡ ta cú thể sử dụng cỏc cấu trỳc sau:
- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yờu cầu, đề nghị hay đũi hỏi ai làm gỡ.
Vớ dụ:
- She said to me “close the door!”
-> She asked me to close the door.
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trỳc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gỡ.
- He said to me angrily “go out!”.
-> He ordered me to go out.
Cấu tạo: Cõu mệnh lệnh khẳng định
S1 + said : “ (Please) V0 +”
 said to + O 
S + told / asked / ordered + O + to V0.
 requested / begged.
F 
Vớ dụ: 	- “Hurry up, Lan.” He told Lan to hurry up.
S1 + said : “ (Please) Don’t / Do not + V0..”
 said to + O 
 Cõu mệnh lệnh phủ định
S + told / asked / ordered + O + NOT + to V0
 requested / begged
 F
Vớ dụ: 	- Father said to Liz: “Don’t come home late.” 
 đ Father told Liz not to come home late.
 Mary angrily said: “Never smoke in my room.” 
 đ Mary told us not to smoke in her room.
4. Cỏc trường hợp khỏc:
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa đề nghị làm gỡ cho ai ta sử dụng cấu trỳc:
- offer to do st: 
- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
-> He offered to make me a cup of coffee.
*Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa khuyờn bảo ta sử dụng cấu trỳc sau:
- advise sb to do st: khuyờn ai đú nờn làm gỡ.
Vớ dụ:
- He said  to me “You should go to bed early”.
-> He advised me to go to bed early.
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trỳc sau:
-  invite sb to do st
Vớ dụ:
- My friend said “Will you go the zoo with me?”
-> My friend friend invited me to go to the zoo with her.
* Khi trong dấu ngoặc kộp là cõu cảm thỏn ta sử dụng động từ “exclaim”
Vớ dụ:
- She said “What an intelligent boy!”
-> She exclaimed that the boy was intelligent.
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trỳc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gỡ/ vỡ đó làm gỡ
Vớ dụ:
- She said "I'm sorry. I'm late."
-> She apologized for being late.
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trỳc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gỡ
Vớ dụ:
- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
-> My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kộp mang nghĩa buộc tội ai đú ta sử dụng cấu trỳc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gỡ/ vỡ đó làm gỡ
Vớ dụ:
- She said "No one else but you did it."
-> She accused me of doing it.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_tieng_anh_lop_8_cau_tuong_thuat_reported.docx