Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 10

docx 17 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 10
Unit 1: A day in the life of ...
A. READING
- routine (n) : công việc, thói quen
- go off = ring (v) : đổ chuông (đồng hồ)
- boil (v) : đun
- cup of tea (n) : tách trà
- lead (v) : dẫn
- to get ready : sẵn sàng
- plough (v) : cày
- harrow (v) : bừa
- plot of land : tất đất
- take a rest (n) : nghỉ ngơi
- fellow (n) : đồng nghiệp
- peasant = farmer (n) : nông dân
- local tobacco (n) : thuốc lá địa phương
- transplant (v) : cấy ghép
- be contented with : hài lòng với
- crop (n) : mùa vụ
- occupation (n) : nghề nghiệp
- brief note : lưu ý ngắn gọn
- compare (v) : so sánh
B. SPEAKING
- civic education (n) : Giáo Dục Công Dân
C. LISTENING
- cyclo (n) : Xích lô
- district (n) : huyện
- drop (v) : rơi vãi
- passenger (n) : hành khách
- pedal (n) : bàn đạp
- purchase (v) : mua, tựa vào, bám vào
- food stall (n) : gian hàng thực phẩm
- immediate (adj) : ngay lập tức, tức thì
D. WRITING
- narrative (adj) : tường thuật
- air-hostesse (n) : nữ tiếp viên hàng không	
- shake (v) : lắc
- seated (v) : ngồi
- fasten (v) : thắt, buộc
- seat belt (n) : đai an toàn
- dip (v) : nhúng, ngâm, dìm xuống
- realise (v) : nhận ra
- screame (v) : la hét
- panic (n) : hoảng loạn
- gained (v) : đã đạt được
- announce (v) : thông báo
- overjoyed (adj) vui mừng quá
- relieve (v) giải toả
- landed = take off (v) hạ cánh
- frightening (adj) : khủng khiếp, ghê sợ
- identify (v) : nhận định 
- climax cực điểm
- conclusion (n) : phần kết luận
- report (n) : bài báo cáo
- prompt (n) : lời nhắc
- build up (v) : xây dựng lên
- fire brigade (n) : đội cứu hỏa
- boot (v) : khởi động
- rubbish (n) : rác rưởi
- as a rule (adv) : như một quy luật
- normally (adv) : bình thường
- occasionally (adv) : thỉnh thoảng
- put up (v) : đưa lên
- smell (v) : bốc mùi
- put out (v) : đưa ra
- creep (v) : leo
- leap (n) : bước nhảy vọt
- tent (n) : lều
Alternate(n) : thay phiên, xen kẽ
stare death in the face đối mặt với tử thần
Pump (v) : bơm
Stewed (được) ninh, hầm, kho
Typical (adj) : điển hình
A. Reading 
Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)
1-C
2-C
3-A
4-A
Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is Mr. Vy's occupation? (Nghề nghiệp của ông Vy là gì?)
=> He's a peasant/ farmer.
2. What time does he get up and what does he do after that? (Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ và làm gì sau đó?)
=> He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
3. What does he do in the morning? (Ông ấy làm gì vào buổi sáng?)
=> He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon? (Ông Vy và vợ làm gì vào buổi chiều?)
=> In the afternoon, Mr. Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into while his wife does the transplanting.
5. Are they happy with their lives or not? Why? (Họ hạnh phúc hay không hạnh phúc với cuộc sống của mình không? Tại sao?)
=> Yes, they are. Because they love working and they love their children, too.
Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.)
In the morning
- 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field.
- 5.15: leaves the house
- 5.30: arrives in the field, ploughs, harrows the plot of land.
- 7.45: takes a short rest
- 10.30: goes home
- 11.30: has lunch with his family
In the afternoon
- 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting.
- 6. pm: finish work
- 7. pm: have dinner
After dinner
- watch TV
- go to bed
- Sometimes visit neighbours and chat with them.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Talk about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hàng ngày của ông Vy và bà Tuyết.)
Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4:30 a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5:30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.
After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.
B. Speaking
Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.)
A: What time does he have Civic Education lesson on Monday?
B: (He has Civic Education) at 7:15.
A: What lesson does he have next?
B: (He has) Information Technology.
A: What day does he have Literature?
B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday.
A: How many periods a week does he have?
B: (He has) three periods.
A: What class does he have the first period on Thursday?
B: (He has) English lesson.
A: How many English periods a week does he have?
B: (He has) three periods.
A: Does he have double or single periods?
B: (He has) only single periods.
Từ vựng một số môn học:
Civic Education: Giáo dục công dân
Information Technology: Công nghệ thông tin (Tin học)
Maths: Toán
Physics: Vật Lý
Literature: Văn học
Biology: Sinh học
Chemistry: Hóa học
Geography: Địa lý
History: Lịch sử
Physical Education: Giáo dục thể chất (Thể dục)
Class Meeting: Sinh hoạt lớp
Task 2. Talk about Quan's activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.)
Quan gets up at 14:00. He reads books at 14:15. At 16:30, he watches TV. At 17:00 he rides to the stadium. He plays football with his friends at 17:15. He rides home at 18:30. He takes a bath at 18:45. At 19:00, he has dinner with his family. At 20:00 he does his homework.
Task 3. Tell your classmates about your daily routine. (Hãy kể cho các bạn cùng lớp về các hoạt động thường ngày của em.)
I always get up at 5:30. After a ten-minute morning exercise, I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o'clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6:30.
I have five classes every morning, except for Saturday. I have only four. I have classes from 7 untill 11:20 a.m. and usually have lunch at 12. Alter lunch. I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon. I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.
After dinner, I usually watch TV untill 7:30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10:30.
short nap: giấc ngủ trưa
C. Listening
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
- Have you ever travelled by cyclo? (Bạn đã từng đi lại bằng xích lô chưa?)
=> Yes, I have.
- When was it? (Đó là khi nào vậy?)
=> It was when I went shopping with my sister last month.
- Is it interesting to travel by cyclo? (Việc di chuyển bằng xích lô có thú vị không?)
=> No. I think it isn't interesting at all. Instead, I think it's hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.
- Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)? (Bạn thích đi lại bằng xe đạp hay thích đi lại bằng xích lô? Lý do vì sao?)
=> I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it's good exercise for health.
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Bạn sẽ nghe Ông Lâm, một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.)
Tranh 	 Thứ tự
 a 	 3
 b 	 5
 c 	 4
 d 	 6
 e 	 1
 f 	 2
Task 2. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Hãy quyết định xem các câu này là đúng (T) hay sai (F).)
1-F
2-T
3-F
4-F
5-F
6-F
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam's activities, using the cues below. Then retell his story to the class. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.)
 name 	 start work 	 lunch
 occupation 	 passengers 	rest
Gợi ý: Các bạn có thể hỏi và trả lời các câu hỏi sau:
- What's his name?
His name's Lam.
- What's his occupation? (What's his job?)
He's a cyclo driver.
- What time does he start work?
He starts work at six a.m.
- What time does he have lunch?
He has lunch at twelve o'clock noon.
- Where does he have lunch? At home?
No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market.
- How many passengers does he usually have in the morning?
He usually has 4 passengers in the morning.
- Who are his passengers?
His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.
- Does he take a rest?
Yes. He takes a short rest after lunch.
- Does he take a rest at home?
No. He lakes a rest on his cyclo under a tree.
Retell Mr Lam's story
His name's Lam. He's a cyclo driver. He starts work at six o'clock His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. And his sccond passensger is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.
TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:
Hello everyone, my name's Lam. I'm a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers' Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo, chat with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon's work.
D. Writing 
Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.)
Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.
Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.
Task 2. Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results. (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)
Các sự kiện:
got on plane
plane took off
hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake
plane seemed to dip
people screamed in panic
Đỉnh điểm: We all thought we had only minutes to live.
Phần kết: pilot announced that everything was all right. We landed safely.
Task 3. Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire. (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)
Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.
It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor, It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.
Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their Way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.
E. Language Focus 
Exercise 1. Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))
1. is
2. fish
3. worry
4. are
5. catch
6. am
7. catch
8. go
9. give up
10. says
11. realise
12. am
Exercise 2. Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)
always usually sometimes as a rule
never often normally occasionlly
- He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.
    He sometimes gets up early.
    Sometimes he gets up early.
    He gets up early sometimes.
    As a rule, he gets up early.
- She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.
    She is sometimes late for school.
    Sometimes she is late for school.
    She is late for school sometimes.
    As a rule, she is late for school.
- Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.
    Lan sometimes practices speaking English.
    Sometimes Lan practices speaking English.
    Lan practices speaking English sometimes.
    As a rule, Lan practices speaking English.
- Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.
    Thao is sometimes a hard-working student.
    Sometimes Thao is a hard-working student.
    Thao is a hard-working student sometimes.
    As a rule, Thao is a hard-working student.
Exercise 3. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. was
2. cooked
3. were
4. smelt
5. told
6. sang
7. began
8. felt
9. put out
10. crept
11. slept
12. woke
13. was
14. leapt
15. hurried
16. found
17. wound
18. flowed
Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 1: A day in the life of ...
1. Phân biệt: / I / - / i: /
/ I /: Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Tuy nhiên, khi phát âm âm /ɪ/ ngắn, vị trí lưỡi thấp hơn, khoảng cách môi trên - dưới rộng hơn và miệng mở rộng 2 bên nhưng hẹp hơn một chút so với âm /i:/ dài.
/ i: /: Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên, phát âm rất ngắn.
Ví dụ:
see /si:/
sit /sIt/
2. Nhận biết:
2.1. Nguyên âm /ɪ/ (ngắn):
i: “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng 1 hoặc 2 phụ âm.
Ví dụ: hit, kick, bit, miss, fit,
a: “a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có 2 âm tiết và có tận cùng bằng “age”.
Ví dụ: sausage, message, manage
e: “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”.
Ví dụ: become, deactivate, repeat, release
ui: "ui" thường được phát âm là /ɪ/
Ví dụ: build, guilty, quit,
- Các trường hợp khác:
u: Ví dụ: busy
e: Ví dụ: women
o: Ví dụ: women
2.2. Nguyên âm /i:/ (dài):
e: "e" thường được phát âm là /i:/ trong trường hợp có 2 phụ âm đứng trước 2 nguyên âm “e”
Ví dụ: complete, Vietnamese
ea: "ea" thường được phát âm là /i:/:
Ví dụ: tea, heat, read,
ee: 2 chữ “e” đi liền nhau được phát âm là /i:/
Ví dụ: see, free, employee, bee, knee,
ei: trong một số trường hợp
Ví dụ: receive, receipt
ie: "ie" thường được phát âm là /i:/ khi đứng trước "f" hoặc "ve"
Ví dụ: belief, relief, relieve,
Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Bài 1: A day in the life of ...
1. The past simple (thì quá khứ đơn)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
1.1. Cách dùng
1.1.1. Với động từ to-be
a. Khẳng định:
Subject (chủ ngữ) + was (số ít) / were (số nhiều) + 
Trong đó:
+ Chủ ngữ số ít: I/he/she/it
+ Chủ ngữ số nhiều: you/we/they
Ví dụ:
I was absent yesterday.
They were at home last weekend.
b. Phủ định:
Subject + was not/were not + 
Trong đó:
+ was not = wasn’t
+ were not = weren’t
Ví dụ:
He was not happy last night because of being alone.
We weren’t in Vietnam on our holiday last month.
c. Nghi vấn:
Câu hỏi: Were/was + Subject +  ?
Trả lời:
Yes, I/he/she/it + was. - No, I/he/she/it wasn’t.
Yes, you/we/they were. - No, you/we/they weren’t.
Ví dụ:
Were you at work last Saturday?
Yes, I was.
1.1.2. Với động từ thường
a. Khẳng định:
Subject + Verb-ed (động từ có đuôi “ed”)+ 
* Cách chia động từ:
- Thông thường thêm “ed” vào sau động từ: wish - wished
- Nếu động từ có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d”: like - liked
- Nếu động từ có tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta thêm “ed”: play - played ; nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) thì ta chuyển “y” thành “I” rồi mới thêm “ed”: study - studied
- Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”: stop - stopped
- Một số động từ bất qui tắc: go - went, make - made, catch - caught, see - saw, xem bảng động từ bất qui tắc)
Ví dụ:
I liked her when we were young.
He went to university one year ago.
b. Phủ định:
Subject + did not (= didn’t) + Verb (nguyên thể) + 
Ví dụ:
My alarm did not go off yesterday morning.
c. Nghi vấn:
(Từ để hỏi + ) Did + Subject + Verb (nguyên thể) +  ?
Câu trả lời ngắn:
Yes, Subject + did. - No, Subject + didn’t.
Ví dụ:
Did you do your homework yesterday?
No, I didn’t.
1.2. Dấu hiệu nhận biết
Trong một câu quá khứ đơn, thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:yesterday, ago (2 hours ago, one year ago,), at last, finally, last night/week/month/year, in the past, from (January) to (July), when (I was reading books/I lived there/),
2. The present simple (thì hiện tại đơn)
Thì hiện tại đơn diễn tả:
- Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại
- Một sự thật hiển nhiên, một chân lí
- Suy nghĩ, cảm giác
- Một thói quen
- Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,)
a. Khẳng định:
Subject + is/am/are + 
Trong đó:
+ I + am + 
+ He/She/It + is + 
+ We/You/They + are + 
Ví dụ:
My mother is a teacher.
I am a student.
We are friends.
b. Phủ định:
Subject + am/is/are + not + 
Trong đó:
+ is not = isn’t
+ are not = aren’t
Ví dụ:
I am not good at Chinese.
She isn’t my girlfriend.
They aren’t Vietnamese.
c. Nghi vấn:
Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject +  ?
Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. - No, Subject + am/is/are + not.
2.1.2. Với động từ thường
a. Khẳng định:
Subject + Verb (s/es) + 
Trong đó:
+ Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể
+ Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/“es” ở đuôi
*Chia động từ:
- Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work - works
- Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish - wishes
- Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy - buys
- Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry - cries
- Riêng “have” => “has”
Ví dụ:
I get up at 6 o’clock every morning.
He often goes to school by bike.
b. Phủ định:
Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + 
Trong đó:
+ do not = don’t
+ does not = doesn’t
Ví dụ:
I don’t eat chocolate regularly.
Nam doesn’t like playing football.
c. Nghi vấn:
Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) +  ?
Yes, Subject + do/does. - No, Subject + don’t/doesn’t.
Ví dụ:
Do you live with your parents?
Yes, I do.
2.2. Dấu hiệu nhận biết
- Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,
- Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom, đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.
Đề luyện 1:
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest
1. A. bicycle	B. typical	C. family 	D. cyclist
2. A. appeal	B. teapor	C. reason	D. peasant
3. A. ready	B. people	C. three 	D. field
4. A. become	B. list	C. Immediately	D. pretty
5. A. bit	B. Literature	C. Decisive	D. fifty
II. Choose the option A, B, C or D that best suits the meaning of the italicised word(s)
6. David isn’t contented with his present position.
A. disappointed with	B. satisfied with	C. interested in	D. excited about
7. I went to school late yesterday because my alarm didn’t go off as I set.
A. go away	B. come off	C. ring	D. go wrong
8. It is frightening even to think of the horrors of nuclear war.
A. exciting	B. frightened	C. horrible	D. afraid
9. The government announced that there would be a cut in taxes.
A. notified	B. advertised	C. introduced	D. warned
10. You should tie your seat belt when driving.
A. close	B. pin	C. instal	D. fasten
III. Choose the best answer A, B, C or D for each of the following sentences
11. How ________ to shool as a rule?
A. are you going	B. did you go	C. do you go	D. will you go
12. John got ___ as soon as the alarm clock went ___ .
A. up/down	B. up/off	C. up/over	D. up/on
13. This time is difficult but we will never _______ hope.
A. give up	B. have	C. offe	D. continue
14. “__________ do you play soccer?” - “Once a week.”
A. When	B. How often	C. What time	D. How long
15. We ________ meet each other anymore.
A. frequently	B. usually	C. all the time	D. rarely
16. Are you _________ with your mid-term exam’s result?
A. proud	B. satisfied	C. surprised	D. keen
17. My younger sister often _______ her bicycle to school.
A. ride	B. go	C. catch	D. drive
18. Last night I arrived at the bus-stop just in time to _______ the last bus.
A. see	B. meet	C. catch	D. call
19. Choose a correct sentence:
A. Nam always is on top in my class.
B. Nam is on top in my class always.
C. Nam is always on top in my class.
D. Always Nam is on top in my class.
20. Mr. Jordan does the transplanting _______ his son pumps water.
A. while	B. as a result	C. if	D. although
Đề luyện 2:
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest
1. A. sheep	B. him	C. bit	D. gymnastic
2. A. knee    	B. bean   	C. kick-off	D. meanwhile
3. A. pick	B. weakness	C. peak	D. peek
4. A. streaming	B. swing	C. achievement	D. upkeep
5. A. combine	B. alive	C. finding	D. cheat
II. Choose a correct answer
Just after I (retire), my wife, Peg, and I went to visit our children - John Smith in London and Ann in Liverpool. We really (have) a good time. We enjoyed (be) together. In fact, John Smith invited us to come to live with him. He knows that (live) on retirement salary is not easy. But we (decide) not to live with him. We have our lives, and he and his wife have theirs. We are going to stay here in town. We may (move) to an apartment because the house is too big for only the two of us and it’s hard to keep clean. Peg is having some trouble with her back. She’s seeing the doctor tomorrow.
6. A. to retire	B. retiring	C. retired	D. was retired
7. A. had	B. have	C. have had	D. are having
8. A. have been	B. been	C. be	D. being
9. A. had decided	B. have decided	C. decided	D. are deciding
10. A. to move	B. move	C. have move	D. had moved
III. Choose the best answer A, B, C or D for each of the following sentences
11. I went to school late yesterday because my alarm didn’t ring as I set.
“ring” can be replaced by:
A. go away	B. come off	C. go off	D. go wrong
12. She appears to be not satisfied with her present salary level.
“satisfied with” can be replaced by:
A. contented with	B. keen on	C. excited about	D. kind of
13. How ________ to work as a rule?
B. are you going	B. did you go	C. do you go	D. will you go
14. “__________ do you go swmming?” - “Twice a week.”
B. When	B. How long	C. What time	D. How often
15. Anna (eat) cereal for breakfast five days a week.
A. to eat	B. eats	C. eat	D. is eating
16. We occasionally (have) quizzes in Ms. Hoa’s English lessons.
A. are having	B. have	C. has	D. have had
17. In the desert, it rains only two or three days _________ May and September
A. between 	B. among	C. amongst	D. on
18. Mr. Jordan does the (transplant) while his son pumps water.
A. transplants	B. transplanting	C. transplanter	D. transplantable
19. You should fasten your seat belt when driving.
“fasten” can be replaced by:
A. use	B. Pin	C. tie	D. install
20. It takes me 30 minutes to prepare.
“prepare” can be replaced by:
A. get ready	B. wake up	C. go on	D. make ready
Đáp án
Câu
Ghi chú
Câu
Ghi chú
1. D
cyclist /ˈsaɪklɪst/
11. C
as a rule: thường lệ
2. D
peasant /ˈpeznt/
12. B
get up: thức dậy   go off: đổ chuông
3. A
ready /ˈredi/
13. A
give up: từ bỏ
4. C
immediately /ɪˈmiːdiətli/
14. B
Câu hỏi “How often ” hỏi về tần suất
5. C
decisive /dɪˈsaɪsɪv/
15. D
rarely: hiếm khi (câu có dấu hiệu phủ định “anymore”)
6. B
be contented with: hài lòng với
16. B
be satisfied with: hài lòng với
7. C
go off: đổ chuông
17. A
ride: đạp (xe)
8. C
frightening: khủng khiếp
18. C
catch (the bus): bắt chuyến xe bus
9. A
announce = notify (thông báo)
19. C
Trạng từ “always” phải đứng sau động từ to-be
10. D
tie = fasten (buộc, thắt)
20. A
while: trong khi đó as a result: vì vậy
Đáp án:
Câu
Ghi chú
Câu
Ghi chú
1. A
sheep /ʃiːp/
11. C
ring = go off
2. C
kick-off /ˈkɪk ɒf/
12. A
be satisfied with = be contented with
3. A
pick /pɪk/
13. C
as a rule (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn)
4. B
swing /swɪŋ/
14. D
How often: hỏi tần suất
5. D
cheat /tʃiːt/
15. B
five days a week => hiện tại đơn
6. C
retired (quá khứ đơn)
16. B
occasionally => hiện tại đơn
7. A
had (quá khứ đơn)
17. A
between A and B
8. D
enjoy (doing something)
18. B
do the transplanting: thực hiện việc cấy ghép
9. C
decided (quá khứ đơn)
19. C
fasten = tie
10. B
moved (quá khứ đơn)
20. A
get ready = prepare

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_tieng_anh_khoi_10.docx