PLURALIZING : thành lập danh từ số nhiều Phần lớn danh từ đếm được trở thành số nhiều từ số ít bằng cách thêm hậu tố s hoặc es A door => two doors A planes => many planes Phần 1 : danh từ đơn Các chữ cái , chữ số , dấu hiệu và những từ loại khác khơng là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ‘s E.g. there are two d’s in “divide” ( Cĩ 2 chữ d trong từ divide ) She doesn’t spell enough c’s in success ( cơ ấy khơng đánh vần đủ chữ c trong từ success ) Sau năm hay những từ viết tắt cĩ thể thêm dấu ‘s hoặc khơng In the 1967’s hoặc 1967s + thêm es sau một ấm ‘’s’’ , gọi là a sibilent sound ( âm mà tạo ra âm s ) , Cụ thể ở những chữ cái cĩ tận cùng bằng : s => -ses e.g. kiss => kisses , bus => buses hoặc busses sh=>-shes : finish => finishes ; dish => dishes. -ch => ches : church => churches ,watch => watches... -x =>-xes : box => boxes , tax => taxes Z => zes : quize => quizzes Nếu những từ cĩ âm nào kết thúc bằng e ta chỉ cần thêm –s places supposes prizes + Một số từ tận cùng bằng Phụ âm + O thì ta cũng thêm -es : potatoes tomatoes heroes echoes Tuy nhiên một số từ ( nguyên âm + O và một số từ viết tắt hay vay mượn ) ta thêm s Radios : đài stereos :máy thu phát photo(graph)s kilo(gram)s pianos Discos : nhạc khiêu vũ zoos Studios:phịng thu Cịn lại cĩ những từ cĩ 2 hình thức số nhiều vừa thêm –s vừa thêm –es E.g. volcano vɒlˈkeɪnəʊ Vocalnoes hoặc volcanos Núi lửa Tornado tɔːˈneɪdəʊ Tornadoes hoặc Tornados Bão lốc xốy Mango Mangoes hoặc Mangos Quả xồi Mosquito məˈskiːtəʊ Mosquitoes hoặc Mosquitos Muỗi Tận cùng bằng –y các danh từ tận cùng bằng Phụ âm(consonant) + y thì khi thành số nhiều y=>i và thêm s : Party Parties Bữa tiệc Baby Babies Em bé Fly Flies Ruồi Cry Cries Tiếng kêu gào trong khi danh từ tận cùng bằng Nguyên âm + y thì chỉ thêm s Day ( chú ý day khác date ) Days Ngày Key ( to success ) Keys Chìa khĩa ( đến thành cơng : nghĩa bĩng ) Toy Toys Đồ chơi ngồi ra các danh từ chỉ tên riêng tận cùng bằng –y chỉ cần thêm –s Februarys never give me any inspiration + Những danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe Một số danh từ như : calf , half, knife, leaf, life, loaf, self,sheaf, chef, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng các đổi –f hoặc –fe Thành –ves sheaf sheaves Bĩ lúa Tập tài liệu A sheaf of documents Chef Cheves Đầu bếp Một số danh từ lại theo qui tắc thơng thương Roof => roofs : mái nhà Cliff => cliffs : vách đá Handkerchief => handkerchiefs : khăn tay Safe => safes : Két sắt Gulf=>gulfs : vịnh Proof => proofs :chứng cứ Belief =>beliefs : niềm tin Một số danh từ khác lại cĩ hai hình thức số nhiều : Scarf => scarfs hoặc scarves( phổ biến hơn) Dwarf=> dwarfs hoặc dwarves Hoof => hooves hoặc hoofs Danh từ số nhiều bất qui tắc một số danh từ thay đổi khi sang số nhiều A man Men Mouse Mice A woman Women ( chú ý phát âm từ này ) Louse ( con rận ) Lice Tooth Teeth Chú ý động từ là teethe Goose Ngống Geese ( a gaggle of geese ) Foot ( go on foot : đi bộ ) Feet Person People Child Children Oxen Oxen Chú ý –en trước kia là một hình thức thêm số nhiều cho danh từ , giờ đây người ta chỉ thấy tồn tại trong 3 từ : oxen , children và brethren Chú ý : person cũng cĩ thể cĩ số nhiều là persons . Nhưng People nĩi đến con người trong cộng đồng nĩi chung Persons thì ( formal ) trong ngữ cảnh pháp luật hay trong những tờ thơng báo tạm dịch là những cá nhân : Any person or persons found in possession of illegal substances will be prosecuted. Bất kể những cá nhân nào bị bắt gặp tàng trữ chất cấm sẽ bị xét xử Một số danh từ lại khơng thay đổi khi ở số nhiều : Aircraft ( tàu bay ) Craft ( tàu , thuyền ) Fish hoặc fishes . Dùng fishes để chỉ các loại cá khác nhau: there are many fishes in my pond : trong ao cá cĩ nhiều loại cá (kinds of fish ) A school of fish : một đàn cá Fish Tên các loại cá thường giữ nguyên khi ở số nhiều Bass : cá mú Carp : cá chép Plaice : cá bơn sao Trout ( cá hồi ) Salmon (phát âm ) cá hồi Offspring ( con cái ) Produce offspring : để con đẻ cái Raise offspring : nuơi dạy con cái Swine : con lợn Grouse : gà rừng Sheep ( cừu ) Deer ( nai) Và Một số danh từ khơng tận cùng bằng –s nhưng lại cĩ nghĩa số nhiều như Cattle ( gia súc ) The Clergy ( giới tu sĩ ) The Police (cảnh sát ) chú ý trọng âm một số danh từ tận cùng bằng –s khơng thay đổi khi ở số nhiều : A means of transport : một phương tiện đi lại => various means of transport : nhiều loại phương tiện đi lại Barracks : doanh trại A series of events : một chuối sự kiện => continuous series of events : những chuối sự kiện liên tục Headquarters : sở chỉ huy Crossroads ( at the crossroads : tại ngã tư ) : Ngã rẽ , đường giao nhau Species : chủng lồi Một số danh từ chỉ cĩ hình thức số nhiều và luơn đi với động từ số nhiều: Cĩ những danh từ luơn ở hình thức số nhiều và là danh từ số nhiều , khơng cĩ dạng số ít cho chúng nhưng lại khơng được tự ý thêm số đếm trước chúng dù chúng số nhiều , do đĩ cần dùng một số cụm từ như a pair of để diễn tả bản chất ( bản chất là danh từ gọi tên sự vật cĩ cặp chẳng hạn ) của chúng Quần áo gồm 2 phần -Pants : quần lĩt -Pyjamas : quần áo ngủ / /pəˈdʒɑːməz// -Trousers:quần dài / ˈtraʊzəz / -Jeans :quần bị -Knickers : quần chẹn gối -Shorts : quần ngắn Chú ý khơng nĩi two pants mà thay vào đĩ nĩi two pairs of pants Ta cĩ thể nĩ a piece of clothing = a pair of pants/trousers. Dụng cụ gồm 2 phần Tuy nhiên những danh từ cĩ thể tách nhưng vẫn đi theo cặp như -a shoe ngồi việc ta vẫn nĩi a pair of shoes , thì từ shoe này nghĩa là one of a pair of 2 shoes : 1 chiếc của đơi giày Tương tự gloves/earings/socks -scissors ( khi bỏ s nĩ thành tính từ ) -binoculars :/ /bɪˈnɒkjələz / : ống nhịm -pincers/pliers -compasses : cái compa -tongs -spectacles : kính đeo mắt -shears : kéo tỉa lơng cừu -goggles : kính bảo vệ mắt -sunglasses : kính râm -tweezers : cái nhím -headphones/earphones -clippers : cái bấm -tights : quần bĩ Với những danh từ cĩ cặp cĩ đơi này ta dùng danh từ Pair đề lượng hĩa chúng 1 đơi gì đĩ A pair of. Chú ý : khơng nĩi one tongs hay two tongs . Mà hãy nĩi A pair of tongs hoặc nĩi some tongs : vài chiếc dép tơng. Khơng nên nĩi many scissors mà hãy nĩi many pairs of scissors , hay some scissors Some pair nouns can be singular before another noun: a trouser leg, a pyjama jacket. But: my glasses case. Một số danh từ khác -goods : hàng hĩa -odds ( probability ) : xác suất -furnishings : nội thất trang trí -fittings : tiện nghi -arms : vũ khí -earnings : tiền kiếm được -savings’: tiền tiết kiệm -stairs : bậc cầu thang -surroundings =evironment -riches : tài sản -outskirts : ngoại ơ -slippers : dép mềm đi trong nhà -clothes : quần áo -Jitters :nỗi buồn chồn -annals : sử biên niên -tidings : tin tức -takings : doanh thu -thanks : lời cảm ơn -belongings : đồ sở hữu -premises : cơ sở tồn nhà -congratulations : lời chúc -Likes and dislikes : thích và khơng thích -credentials :giấy ủy nhiệm - cards : quân bài -winnings : tiền thắng cuộc - waters: vùng nước -particulars : chi tiết -damages : tiền thiệt hại bồi thường - contents : nội dung -customs : hải quan -looks : diện mạo -regards ; lời chúc Chú ý : Carry arms ( weapons ) Nhưng I hurt my arm ( cánh tay ) The content of the mail : chủ đề thơng điệp của bức mail An old custom : phong tục lâu đời Did some damage : gây ra một số thiệt hại He gave me a look = he looked at me I get a high regard : = a good opinion A saving of 10 dollars : khoản giảm thu Chú ý : on the outskirts nhưng lại in the suburbs. Chú ý : outskirts : vùng ngoại ơ Suburbs cũng là vùng ngoại ơ. Nhưng xét về khoảng cách gần trung tâm thì , outskirts là vùng ven ngồi cách xa trung tâm , tưởng tượng như nĩ bao quanh ngồi thành phố , trong khi suburb như được bao quanh bởi outskirts nên outskirts đi với on , cịn suburbs thì được bao bọc nên đi với in Chẳng hạn như các danh từ mà chúng được tao thành các cặp bộ phận khơng thể tách rời như : Chú Ý :Cĩ những danh từ hình thức số nhiều song lại là danh từ số ít và khơng dếm được News : tin tức Chú ý tidings thì số nhiều chia đt số nhiều nhưng news k đếm đc nên chia sĩ ít Mơn học khoa học hoặc mơn thể thao -maths/mathematics -physics -economics -politics -Linguistics -Genetics -athletics -gymastics -statistics - bowls / mỉθəˈmỉtɪks/ / : Tốn học Thể chất / iːkəˈnɒmɪks / :kinh tế học / ˈpɒlətɪks /:chính trị học / lɪŋˈɡwɪstɪks /:ngơn ngữ học / dʒəˈnetɪks /:di truyền học / ỉθˈletɪks /: bộ mơn điền kinh Thể dục thể hình Thống kế học Mơn bĩng gỗ Chú ý : Politics +> trọng âm đặc biệt Chú ý : một số từ như Politics và Statistics , domino. ở một nghĩa khác chúng lại là danh từ cĩ dạng số ít và số nhiều +a domino : áo đơ min no +politics : quan điểm chính trị +statistics : số liệu thống kê Vd My politics are far more different from others Statistics show that more and more people are out of job Trị chơi -billiards / ˈbɪliədz /: bi a -darts ; phi tiêu -dominoes/ ˈdɒmɪnəʊz / : đơ mi nơ - draughts/ dra:fts/ = chekers : cờ đam Bệnh -mumps -measles -rickets -diabetes / ˌdaɪəˈbiːtiːz/: tiểu đường - shingles : bệnh zơna Quốc gia The Pilippines The united states Wales Những danh từ cĩ 2 hình thức số nhiều với 2 nghĩa khác nhau : Hoặc chỉ cĩ một hình thức số nhiều nhưng 2 nghĩa khác nhau : Những danh từ gốc mỹ la tinh Danh từ ghép 2 danh từ kết hợp ( two nouns together ) : thêm –s hoặc –es vào từ đằng sau Toothbrushes , weekends , bedrooms, motor-bikes, glass dishes verb+adverb : breakdowns , walk-outs , check-ups ,handouts ,fry-ups Nhưng khi cĩ cụm giới từ , danh từ đầu tiên thêm –s , -es Doctors of Philosophy , mothers-in-law ,ladies-in-waiting Và danh từ + er + adverb Passers-by , lookers-on , runners-up Nhưng khi cụm danh từ cĩ man/woman/ wʊmən / + noun , thì biến đổi cả 2 thành phần => men/women / ˈwɪmɪn /+ pl noun Vd men drivers : người lái xe nam Women doctors : bác sĩ nữ Women jockeys : nữ dơ kề Cách sử dụng danh từ số ít và số nhiều Danh từ số ít nĩi đến một sự vật cụ thể nào đĩ The door was closed. We waited for an hour. I've lost my job There was only one passenger Danh từ số nhiều khi nĩi đến nhiều hơn một đối tượng Chỉ những đại lượng phủ định hay những số lượng bất định , ta thường dùng số nhiều : There were no passengers on the bus. Have you read any good books lately? Chú ý : Ta cĩ thể dụng số ít sau no với nghĩa “not a single one” No passenger(s) came to the driver's help when he was attacked.
Tài liệu đính kèm: