ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ II – 2015 - 2016 A – Lý thuyết cơ bảnbản n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp 1. Máy biến thế (còn gọi là máy biến áp ): n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp Công thức máy biến thế : Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp - Khi U1 > U2 : Máy hạ thế - Khi U1 < U2 : Máy tăng thế Cấu tạo của máy biến thế : Là thiết bị dùng để tăng giảm hiệu điện thế của dòng doay chiều . Bộ phận chính của máy biến thế là gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên 1 lõi sắt Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi 2. Truyền tải điện năng đi xa : Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện : PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên PHP = trong đó là công suất điện cần truyền tải ( W ) R là điện trở của đường dây tải điện ( W ) U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện : Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần 3. Sự khúc xạ ánh sáng: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :Hiện tượng tia sáng truyền S N từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là I Không khí hiện tượng khúc xạ ánh sáng . Nước Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ: N’ K Hiện tượng phản xạ Hiện tượng khúc xạ -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2. -Góc phản xạ bằng góc tới. -Góc khúc xạ không bằng góc tới. 4.Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ: - Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm). -Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. 5. Thấu kính: S O F F’ a)Thấu kính hội tụ - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Trong đó : Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’ S ‘ - Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng + Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính S O F F’ b)Thấu kính phân kì - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa - Trong đó : Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’ - Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng . + Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) c) Ảnh của 1 vật qua thấu kính : Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f) - d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h) - 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Vật ở tiêu điểm: - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật. Vật ở trong khoảng tiêu cự (d<f) - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. * MỘT SỐ CÂU HỎI: Câu 1: Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua 2 loại thấu kính: Tia tới Tia ló Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì 1. Qua quang tâm Truyền thẳng theo phương của tia tới Truyền thẳng theo phương của tia tới 2. Song song với trục chính Qua tiêu điểm Phương kéo dài qua tiêu điểm 3. Qua tiêu điểm Song song với trục chính Chú ý: - TKHT có 3 tia đặc biệt, TKPK có 2 tia đặc biệt. - Các bài toán về dựng ảnh thường chỉ dùng 2 tia sáng là tia số 1 và số 2. Câu 2: Nêu các đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Các đặc điểm của ảnh: Vị trí của vật Đặc điểm của ảnh Tạo bởi TKHT Tạo bởi TKPK 1. d > 2f - Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật - Ảnh ảo, cùng chiều và nỏ hơn vật. - Ảnh luôn nằm trong khoảng tiêu cự và nằm gần thấu kính hơn vật. 2. d = 2f - Ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật. 3. f < d < 2f - Ảnh thật, ngược chiều và lớn hớn vật. 4. d < f - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Câu 3: Nêu những điểm giống và khác nhau của ảnh ảo tạo bởi TKHT và TKPK? Giải: So sánh ảnh ảo tạo bởi 2 loại thấu kính: Thấu kính So sánh Ảnh ảo tạo bởi TKHT Ảnh ảo tạo bởi TKpk Khác nhau Lớn hơn vật Nhỏ hơn vật Xa thấu kính hơn vật Gần thấu kính hơn vật Nằm trong hoặc ngoài tiêu cự Luôn nằm trong tiêu cự Giống nhau Không hứng được trên màn chắn, cùng chiều với vật. Câu 4: Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục. Giải thích tác dụng của kính cận, kính lão? Giải: Nội dung Mắt cận Mắt lão Đặc điểm Nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa. Nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. Điểm cực viễn ở gần hơn so với mắt thường. Điểm cực cận ở xa hơn so với mắt thường Khắc phục - Đeo thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với Cv của mắt. - Đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Tác dụng của kính cận và kính lão - Khi không đeo kính, vật nằm ngoài khoảng Cv mắt không nhìn rõ. - Khi không đeo kính, vật nằm trong khoảng Cc mắt không nhìn rõ. - Kính cận tạo ra ảnh ảo nằm gần mắt hơn điểm Cv nên mắt nhìn thấy ảnh của vật. - Kính lão tạo ra ảnh ảo nằm xa mắt hơn điểm Cc nên mắt nhìn thấy ảnh đó. Câu 5: Hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng có điểm gì giống và khác nhau? Giải So sánh hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng: So sánh Các đặc điểm Phản xạ Khúc xạ Khác nhau Tia tới và tia phản xạ ở cùng một môi trường Tia tới và tia khúc xạ ở hai môi trương khác nhau Góc tới bằng góc phản xạ Góc tới và góc khúc xạ không bằng nhau Giống nhau - Ánh sang bị đổi phương tại điểm tới - Các tia sáng cùng nằm trong mặt phẳng tới - Khi góc tới tăng (giảm) thì góc phản xạ và góc khúc xạ cũng tăng (giảm) theo. - Góc tới bằng 00 thì góc tới và góc phản xạ cũng bằng 00. Câu 6: Nêu các ứng dụng thực tế của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong chương trình đã học. Nêu đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp đó. Giải Các ứng dụng của thấu kính đã học: Quang cụ Máy ảnh Mắt Kính cận Kính lão Kính lúp Thấu kính TKHT TKHT TKPK TKHT TKHT Ảnh Ảnh thật Nhỏ hơn vật Ảnh thật Nhỏ hơn vật Ảnh ảo Nhỏ hơn vật Ảnh ảo Lớn hơn vật Ảnh ảo Lớn hơn vật 6. Mắt và các tật của mắt - Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc - Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết - Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn . - Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận - Mắt cận : Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa .Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn cửa mắt - Mắt lão : Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ 7. Máy ảnh và kính lúp . - Máy ảnh có các bộ phận chính là : + Vật kính là 1 thấu kính hội tự + Buồng tối ( Trong buồng tối có chỗ đặt phim để hứng ảnh ) Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật - Kính lúp là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ - Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn - Quan hệ độ bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G = 8. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu và tác dụng của ánh sáng : - Các nguồn ánh sáng trắng : Mặt trời,ánh sáng từ đèn pin,ánh sáng từ bóng đèn dây tóc .... - Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau .Có thể phân tích ánh sang trắng bằng nhiều cách như : Dùng đĩa CD,lăng kínhChiếu nhiều chùm sáng màu thích hợp vào cùng 1 chỗ có thể tạo ra ánh sang trắng - Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sang màu đó và atns xạ kém ánh sang màu khác.Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sang màu,vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sang màu nào . - Các tác dụng của ánh sáng : + Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên à tác dụng nhiệt của ánh sáng : VD : Ánh sáng mặt trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối kết tinh . Các vật màu tối hấp thu năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng . + Tác dụng sinh học : Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật .Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng .VD : Cây cối cần ánh sáng mặt trời thì mới quang hợp được . + Tác dụng quang điện : Pin mặt trời(pin quang điện) có thể biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện 9. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng . - Một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác . - Các dạng năng lượng : Cơ năng ,nhiệt năng, điện năng, quang năng, hóa năng. - VD chuyển hóa năng lượng : + Thế năng chuyển hóa thành động năng khi quả bong rơi và ngược lại + Nhiện năng chuyển hóa thành cơ năng trong các động cơ nhiệt + Điện năng biến đổi thành quang năng trong bong đèn Led,đèn ống. 10. Định luật bào tàn năng lượng : Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác ,từ vật này sang vật khác 11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu : - Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Đơn vị là : J/kg Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra khi bị đốt cháy là : Q = m . q trong đó:Q là nhiệt lượng tỏa ra (J),q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg),m là khối lượng nhiên liệu(kg) 12. Động cơ nhiệt : - Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm 3 bộ phận chính : Nguồn nóng,bộ phận sinh công,nguồn lạnh - Hiệu suất của động cơ nhiệt : H = Trong đó H là hiệu suất,Q là nhiệt lượng do nhien liệu sinh ra(J) A là công mà động cơ thực hiện được B – Bài tập phần quang học: Bài 1. Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng : Tia (1) hợp với mặt nước một góc 600 và tia (2) hợp với mặt nước một góc 400 ? Không khí Mặt phân cách 400 _ _ 600 (2) (1) Nước Bài 2 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau B B’ B F’ A F O A’ A Bài 3: Điểm sáng S đặt trước một thấu kính cho ảnh S' như hình vẽ. Hình 3a Hình 3b a) Xác định loại ảnh và thấu kính. b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính. Bài 4: Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? B A’ A B’ Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? Bài 5: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? B’ B A A’ Bài 6: Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A'B' song song và ngược chiều với vật như hình vẽ. a) Xác định loại ảnh và thấu kính. b) Vẽ hình xác định các quang tâm và tiêu điểm của thấu kính. Bài 7 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’(đs: OA' = 12cm, A'B' = 1cm) Bài 8: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh Bài 9: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A Î xy ) sao cho OA = d = 10cm . a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ? c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ? Bài 10: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A Î (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB : a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ? Bài 11: Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB : Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? Bài 12: Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật : Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’ Bài 13: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính ) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ? Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính Bài 14: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 40cm. Bài 15: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính: Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ? Tiêu cự của vật kính ? Bài 16: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì : Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ? Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ? Bài 17: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu? Bài 18: Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét , phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim ? C– Bài tập phần nhiệt học: Bài 1: Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước ở 200 C đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính nhiệt lượng cần để đun nước và ấm , biết nước có cn = 4200J/kg.K, nhôm có cAl = 880J/kg.K Bài 2: Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg một chất thì nhiệt độ của nó tăng từ 200 C lên 1000 C. Hỏi chất đó là chất gì ? Bµi 3: Mét « t« ch¹y víi vËn tèc 36km/h th× m¸y ph¶i sinh ra mét c«ng suÊt P=3220W . HiÖu suÊt cña m¸y lµ H=40% .Hái víi 1lÝt x¨ng , xe ®i ®îc bao nhiªu km ?BiÕt khèi lîng riªng vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña x¨ng lµ D=700kg/m3 , q=4,6.107J/kg. Bµi 4: a, Mét Êm nh«m khèi lîng m1=250g chøa 1,5 lÝt níc ë 200C. TÝnh nhiÖt lîng cÇn ®Ó ®un s«i lîng níc nãi trªn . BiÕt nhiÖt dung riªng cña nh«m vµ cña níc lÇn lît lµ c1=880J/kg.K vµ c2=4200J/kg.K . b, TÝnh lîng dÇu cÇn dïng . BiÕt hiÖu suÊt khi ®un níc b»ng bÕp dÇu lµ 30% vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña dÇu lµ q=44.106J/kg . Bµi 5: a, TÝnh nhiÖt lîng cÇn thiÕt ®Ó nung nãng mét chi tiÕt m¸y b»ng thÕp cã khèi lîng 0,2 tÊn tõ 200C ®Ðn 3700C biÕt nhiÖt dung dung cña thÐp lµ 460J/kg.K b, TÝnh khèi lîng nhiªn liÖu cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp nhiÖt lîng trªn, biÕt n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu lµ 46000J/kg vµ chØ 40% nhiệt lîng dïng ®Ó nung nãng vËt. D – Bài tập phần máy biến thế - truyền tải điện năng: Bài 1.Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất P, hãy so sánh công suất hao phí khi dung hiệu điện thế 600000V với khi dung hiệu điện thế 150000V ? Bài 2. Đường dây tải điện dài 100Km, có hiệu điện thế hai đầu dây tải là 15000V. Dây tải có điện trở 0,2 ôm trên 1km.Dòng điện truyền đi trên dây tải là 10A. tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Muốn công suất hao phí giảm đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu lần? Bài 3. Người ta muốn tải công suất điện 20 000 W từ một nhà máy đến khu dân cư cách nhà máy 50Km. Hệu điện thế hai đầu dây dẫn là 10 000V , dây tải bằng đồng cứ 1Km có điện trở 0,4 ôm. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây? Nếu tăng hiệu điện thế lên 20 000V thì công suất hao phí giảm đi bao nhiêu? Bài 4. Người ta muốn tải công suất điện 50 000 W từ một nhà máy đến khu dân cư cách nhà máy 150Km. Biết công suất hao phí trên đường dây là 500W và cứ 1Km có điện trở 0,5 ôm. Hiệu điện thế hai đầu dây tải là bao nhiêu? Để công suất hao phí giảm còn 125W thì hiệu điện thế phải tăng lên bao nhiêu vôn? Bài 5. Ở hai đầu đường dây tải điện một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng dây là 500 vòng và 11000 vòng. Ở cuối đường dây gần nơi sử dụng điện đặt một máy hạ thế với các cuộn dây có số vòng dây là 132 000 vòng và 1320 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 100V, công suất tải đi là 110 000W Tìm hiệu điện thế ở nơi sử dụng ? Tìm công suất hao phí trên đương dây biết rằng điện trở tổng cộng của dây là 100 ôm. Bài 6. Một máy phát điện sản ra dòng điện có U = 25 000V . Sau đó cho qua máy biến thế 1cos số vòng dây sơ cấp 220 vòng số vòng dây thứ cấp 4400 vòng, sau khi qua máy biến thế 1 dòng điện được tải đến máy biến thế 2 để hạ thế và dẫn vào nhà máy công nghiệp. Hỏi sau khi qua máy biến thế 2 hiệu điện thế hai đầu dây dẫn vào nhà máy là bao nhiêu biết máy biến thế 2 có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn gấp 50 lần số vòng cuộn thứ. Bài 7. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V. a) Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ? b) Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ? Bài 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng,cuộn dây thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Máy biến áp này là tăng thế hay hạ thế vì sao? Bài 9. Ở đầu đường dây tải điện người ta có đặt một máy biến thế với các cuộn dây có số vòng lần lượt như sau: 11000 vòng và 500 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế là 1kV.Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. Bài 10: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ? CHƯ TY, NGÀY 24/4/2016 HỒ BÁ LỆ
Tài liệu đính kèm: