Đề cương ôn tập vào lớp 10 - Tiếng Anh

pdf 32 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập vào lớp 10 - Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập vào lớp 10 - Tiếng Anh
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1 
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP VÀO LỚP 10 – TIẾNG ANH 
TENSES (Thì) 
TENSES USE SIGNAL WORDS EXAMPLES 
SIMPLE PRESENT - thói quen ở hiện tại - always, usually, often, - She often goes to 
(HIỆN TẠI ĐƠN) - sự thật, chân lí. sometimes, seldom, rarely, school late. 
+: S + V1 / V(s/es) never, every, normally, - The sun rises in the 
 regularly, occasionally, as a east. 
-: S + don’t/ doesn’t + V1 rule  
?: Do / Does + S + V1 ? 
 - hành động đang diễn ra - at the moment, now, right - I can‟t answer the 
PRESENT PROGRESSIVE vào lúc nói. now, at present phone. I’m having a 
(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) - dự định sẽ thực hiện - Look! bath. 
 trong tương lai gần. - Listen! - She is going to the 
+: S + am/is/are + V-ing - hành động có tính chất - Be quiet! cinema tonight. 
 tạm thời. - Keep silence! - He often goes to work 
-: S + am/ is/ are + not + V-ing Note: một số động từ by car, but today he is 
 thường không dùng với thì taking a bus. 
?: Am / Is /Are + S + V-ing? tiếp diễn: like, dislike, hate, 
 love, want, prefer, admire, 
 believe, understand, 
 remember, forget, know, 
 belong, have, taste, smell, 
 . 
PRESENT PERFECT - hành động bắt đầu trong - lately, recently (gần đây) - I have learnt English 
(HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) quá khứ, kéo dài đến hiện - so far, up to now, up to for five years. 
 tại và có thể tiếp tục trong the present (cho tới bây 
+: S + has / have + P.P tương lai. giờ) 
- She has just received - hành động vừa mới xảy - already, ever, never, just, 
-: S + has / have + not + P.P ra. yet, for, since. a letter from her father. 
 - how long  
?: Has / Have + S + P.P? - this is the first 
 time/second time 
 - many times / several times 
SIMPLE PAST - hành động xảy ra và - yesterday, last week, last - She went to London 
(QUÁ KHỨ ĐƠN) chấm dứt ở một thời điểm month, ago, in 1990, in last year. 
 xác định trong quá khứ. the past,  
- The man came to the +: S + V2 / V-ed - một chuỗi hành động 
 xảy ra liên tục trong quá door, unlocked it, 
-: S + didn’t + V1 khứ. entered the room, went 
 - một thói quen trong quá to the bed and lay down 
?: Did + S + V1 .? khứ on it. 
 - When we were 
 students, we often went 
 on a picnic every 
 weekend. 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2 
PAST PROGRESSIVE - hành động đang xảy ra - at that time, at (9 o‟clock) - He was doing his 
(QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) tại một thời điểm xác last night, at this time (last homework at 8 o‟clock 
 định trong quá khứ week), last night. 
+: S + was / were + V-ing - hai hành động cùng xảy - The children were 
 ra đồng thời trong quá playing football while 
-: S + was / were + not + V-ing khứ their mother was 
?: Was / Were + S + V-ing? 
 cooking the meal. 
PAST PERFECT - hành động xảy ra trước - already, ever, never, - When I arrived at the 
(QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH hành động khác hoặc before, by, by the time, party, they had already 
 trước một thời điểm trong after, until, when, . left. 
+: S + had + P.P quá khứ - I had completed the 
 English course by 
-: S + hadn’t + P.P 1998. 
?: Had + S + P.P ? 
SIMPLE FUTURE - hành động sẽ xảy ra - tomorrow, next, in 2012, - He will come back 
(TƢƠNG LAI ĐƠN) trong tương lai . tomorrow. 
 - một quyết định được - I think / guess - The phone is ringing. 
+: S + will / shall + V1 đưa ra vào lúc nói - I am sure / I am not sure I will answer it. 
-: S + will / shall + not + V1 
(won’t / shan’t + V1) 
?: Will / Shall + S + V1 ? 
Lưu ý cách dùng của Be going to + V1 
- diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước 
Ex: She is going to buy a new computer. (She has saved for a year) 
- diễn tả một dự đoán có căn cứ 
Ex: The sky is absolutely dark. It is going to rain. 
Note: 
- hai hành động xảy ra trong quá khứ: 
. hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp 
diễn Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school. 
. hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá 
khứ đơn Ex: She went out with her friends after she had finished her homework. 
She had finished her homework before she went out with her friends. 
Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian: 
 Main clause Adverbial clause of time 
 (Mệnh đề chính) (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) 
 Present tenses Present tenses 
 Past tenses Past tenses 
 Future tenses Present tenses 
1.TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ I will wait here until she comes back. 
2. TLĐ + after + HTHT He will go home after he has finished his work. 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3 
3. while / when / as + QKTD, QKĐ While I was going to school, I met my friend. 
4. QKĐ + while / when / as + QKTD 
 It (start) --------------- to rain while the boys (play) -------------- football. 
5. QKTD + while + QKTD 
 Last night, I was doing my homework while my sister was playing games. 
6. HTHT + since + QKĐ I (work) -------------------- here since I (graduate)--------------------- . 
7. After + QKHT, QKĐ After I had finished my homework, I (go) --------------- to bed. 
8.Before / By the time + QKĐ + QKHT 
 Before she (have) ---------------- dinner, she (write) ------------- letter. 
 PASSIVE VOICE (Câu bị động) 
I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG 
Active: SUBJECT + VERB + OBJECT 
Passive: SUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT 
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ 
 TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM 
 Simple present V1 / Vs(es) Am / is / are + P.P 
 Present continuous Am / is / are + V-ing Am / is / are + being + P.P 
 Present perfect Has / have + P.P Has / have + been + P.P 
 Simple past V2 / V-ed Was / were + P.P 
Past continuous Was / were + V-ing Was / were + being + P.P 
Past perfect Had + P.P Had + been + P.P 
Simple future Will / shall + V1 Will / shall + be + P.P 
Future perfect Will/ shall + have + P.P Will / shall + have + been + P.P 
Note: 
- Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O 
- Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định. 
- Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they  trong câu chủ động thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị 
động 
WISH CLAUSES (Mệnh đề mong ƣớc) 
Có 3 dạng câu mong ước: 
- Mong ƣớc không thật ở hiện tại: 
KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren‟t) 
PĐ: S + wish(es) + S + didn‟t + V1 
Ex: Ben isn‟t here. I wish Ben were here. 
I wish I could swim. 
- Mong ƣớc không thật ở quá khứ: 
KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed 
PĐ: S + wish(es) + S + hadn‟t + V3/-ed 
Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn‟t failed her exam. 
- Mong ƣớc không thật trong tƣơng lai 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4 
KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1 
PĐ: S + wish(es) + S + wouldn‟t + V1 
Ex: I wish you would stop smoking. 
Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only 
Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat. 
1. AT: vào lúc 
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN 
- dùng chỉ thời gian trong ngày 
At + giờ 
At midnight nừa đêm 
At night buổi tối 
At lunchtime vào giờ ăn trưa 
At sunset lúc mặt trời lặn 
At sunrise lúc mặt trời lặn 
Dawn lúc bình minh 
At noon giữa trưa (lúc 12 giờ trưa) 
- dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó 
At the weekend (người Mỹ và Úc dùng on the weekend) 
At Easter vào lễ phục sinh 
At Christmas vào lễ Giáng sinh 
At New Year 
At present, At the moment 
At this / that time 
At the same time cùng thời gian 
At the end / beginning of this month / next month 
1 
At the age of ở lứa tuổi 
Ex: He came to live in London at the age of twenty five. 
Tom and Peter arrived at the same time. 
2. ON: vào 
- dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng 
On Monday, On 14
th
 February, On this / that day - 
dùng chỉ buổi trong ngày 
On Sunday evenings 
On Christmas Day, On New Year‟s Day, On my birthday 
3. IN: trong 
- dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ 
In the morning / afternoon / evening 
In the Easter holiday 
In the summer term trong học kỳ hè 
In the summer holiday trong kỳ nghỉ hè 
- dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ 
In August , In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19
th
 century 
In the Middle Ages, In the 3
rd
 millennium 
- dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai 
In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months 
In the end cuối cùng 
* Note: 
On time đúng giờ (không trễ) 
In time đúng lúc, kịp lúc In the end ≠ at first 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5 
In the end cuối cùng 
Ex: He got more and more angry. In the end, he walked out of the room. 
ADVERBS CLAUSES OF RESULT (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả) 
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng các từ so, therefore (vì vậy, vì thế) 
Lưu ý dấu chấm câu. Của so và therefore 
Ex: He is ill so he can‟t go to school. / He is ill, so he can‟t go to school. 
He is ill. Therefore, he can‟t go to school. / He is ill; therefore, he can‟t go to school. 
Một số liên từ khác cần lưu ý: and, but, however, because, since, as 
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) 
1. Type 1: điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai 
 If clause Main clause 
 S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V1 
 (don’t / doesn’t + V1) (won’t / can’t + V1) 
2. Type 2: điều kiện 
không có thật ở hiện tại 
 If clause Main clause 
S + V-ed / V2 S + would / could / should + V1 
(didn’t + V1) (wouldn’t / couldn’t + V1) 
To be: were / weren’t 
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ 
 If clause Main clause 
S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P 
(hadn’t + P.P) (wouldn’t / couldn’t + have + P.P) 
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: 
a. Unless = If .not 
If you don’t work hard, you can‟t earn enough money for your living. 
= Unless --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
b. Without: không có = if  not 
Without water, life wouldn‟t exist. 
= If ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Note: 
1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo 
ngữ. Were I rich, I would help you. 
= If I were rich, I would help you. 
Had I known her, I would have made friend with her. 
= If I had known her, I would have made friend with 
her. If you should run into Peter, tell him to call me. 
= Should you run into Peter, tell him to call me. 
2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu. 
If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now. 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6 
You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning. 
3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; 
nó được gọi là zero conditional. 
If we don’t water these flowers, they die. 
4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời. 
If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book. 
If you are free now, have a cup of coffee with me. 
5. Đổi từ if sang unless: 
 IF UNLESS 
 Khẳng định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định) 
 Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi) 
Ex: If we had more rain, our crops would grow faster. 
Unless ----------------------------------------------------------------------------------- 
If she doesn‟t work harder, she will fail the exam. 
Unless ------------------------------------------------------------------------------------ 
6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause 
- If you don’t + V1, Clause 
- If you aren’t + , Clause 
Ex: Be carefull or you will cut yourself. If ------------------------------------------------------- 
Go away or I will call the police. If ------------------------------------------------------- 
REPORTED SPEECH (Câu tƣờng thuật) 
Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp. 
a. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; 
không đổi thì của động từ và trạng từ. 
b. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, 
thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. 
I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xƣng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu) 
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba 
I → He / She me → him / her my → his / her 
We → They us → them our → their 
2. Ngôi thứ hai: (You, your) 
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật 
3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi 
II. Thay đổi về thì trong câu: 
DIRECT INDIRECT 
Simple present - V1 /Vs(es) Simple past – V2 / V-ed 
Present progressive – am / is / are + V-ing Past progressive – was / were + V-ing 
Present perfect – have / has + P.P Past perfect – had + P.P 
Present perfect progressive – have / has been +V-ing Past perfect progressive - had been + V-ing 
Simple past – V2 / -ed Past perfect – had + P.P 
Past progressive – was / were + V-ing Past perfect progressive – had been +V-ing 
Simple future – will + V1 Future in the past - would + V1 
Future progressive will be + V-ing Future progressive in the past - would be + V-ing 
III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: 
DIRECT INDIRECT 
Now Then 
Here There 
This That 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7 
These Those 
Today That day 
Tonight That night 
Yesterday The day before / the previous day 
Last year The year before / the previous year 
Tomorrow The following day / the next day / the day after 
Next month The following month / the next month / the month after 
Ago Before 
BẢNG ĐẠI TỪ 
Subject Object Adjective possessive 
I me My 
You you your 
He him his 
She her her 
It it its 
We us our 
They them their 
CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP 
1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị 
- Mệnh lệnh khẳng định: 
Direct: S + V + O: “V1 + O ” 
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + . 
Ex: He said to her: “Keep silent, please.” → He told ------------------------------------her 
- Mệnh lệnh phủ định: 
Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + ” 
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 . 
Ex: The teacher said to the students: “Don‟t talk in the class.” 
→ The teacher ------------------------------------------------------------------- 
2. Câu trần thuật 
Direct: S + V + (O) : “clause” 
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause 
Note: said to → told 
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.” 
→ Tom said (that) ------------------------------------------------------------------------ 
She said to me, “I am going to Dalat next summer.” 
→ She told me (that) ------------------------------------------------------------------- 
3. Câu hỏi 
a. Yes – No question 
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O.?” 
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O . 
Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary -------------------------------- 
“Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan ------------------------------------------------- 
b. Wh – question 
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?” 
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O. 
Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me. 
→ He asked me ----------------------------------------------------------------------------------------- 
TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi) 
1. Quy tắc chung: 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8 
- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau 
câu nói khẳng định, đuôi phủ 
định? câu nói phủ định, đuôi 
khẳng định? 
Ex: The children are playing in the yard, aren’t they? 
They can‟t swim, can they? 
- Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ 
này Ex: She is a doctor, isn’t she? 
- Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế 
Ex: People speak English all over the world, don’t they? 
- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng 
“it” Ex: Everything is ready, isn’t it? 
- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng 
“they” Ex: Someone called me last night, didn’t they? 
- Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they” 
Ex:That is his car, isn’t it? 
These are your new shoes, aren’t they? 
- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần 
đuôi Ex: There aren‟t any students in the classroom, are 
there? 
- Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are ): trợ động từ được lặp lại ở phần 
đuôi Ex: You will come early, won’t you? 
- Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi 
Ex: It rained yesterday, didn’t it? 
She works in a restaurant, doesn’t she? 
- Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh 
Ex: He never comes late, does he? 
Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn. 
2. Một số trƣờng hợp đặc biệt: 
- Phần đuôi của I AM là AREN’T I 
Ex: I am writing a letter, aren’t I? 
- Phần đuôi của Let’s là SHALL WE 
Ex: Let‟s go out tonight, shall we? 
- Câu mệnh lệnh khẳng định: 
+ dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời 
+ dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự 
Ex: Have a piece of cake, won‟t you? 
Close the door, will you? 
- Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự 
Ex: Please don‟t smoke her, will you? 
- Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T 
Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she? 
INFINITIVES AND GERUNDS (To-inf và V-ing) 
1. To-infinitive 
- Sau các động từ: Agre , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, 
decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force, 
order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten, 
- Trong các cấu trúc: 
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9 
+ chỉ mục đích (để) 
+ sau các từ hỏi: what, where, when, how,  
+ It + be + adj + to-inf: thật  để .. 
Ex: It is interesting to study English 
+ S + be + adj + to-inf 
Ex: I‟m happy to receive your latter. 
+ S + V + too + adj / adv + to-inf 
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf 
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf 
Ex: I find it difficult to learn English vocabulary. 
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how , (nhưng thường không dùng sau why) 
Ex: I don‟t know what to say. 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10 
* Note: 
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf 
- allow / permit / advise / recommend + V-ing 
She allowed me to use her pen. 
She didn‟t allow smoking in her room. 
2. Bare infinitive (V1) 
Động từ nguyên mẫu không to được dùng: 
- Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would, 
- Sau các động từ: let, make, would rather, had better 
Ex: They made him repeat the whole story. 
- Help + to-inf / V1 / with Noun 
Ex: He usually helps his sister to do her homework. 
He usually helps his sister do her homework. 
He usually helps his sister with her homework. 
II. GERUND (V-ing) 
- Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, 
postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep 
(tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), . 
- Sau các cụm động từ: cant‟ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, 
get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá) 
- Sau giới từ: in, on, at, from, to, about  
- Sau các liên từ: after, before, when, while, since, 
Ex: You should lock the door when leaving your room. 
- S + spend / waste + time / money + V-ing 
Ex: I spent thirty minutes doing this exercise. 
III. INFINITIVE OR GERUND 
1. Không thay đổi nghĩa: 
- begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-
ing Ex: It started to rain / raining. 
2. Thay đổi nghĩa: 
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) 
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chƣa, sắp xảy ra (trong tƣơng lai) 
Ex: Don‟t forget to turn off the light when you go to bed. 
I remember meeting you some where but I can‟t know your name. 
Remember to send her some flowers because today is her birthday. 
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì 
+ stop + to-inf: dừng .. để  
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health. 
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. 
+ try + V-ing: thử 
+ try + to-inf: cố gắng 
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần đƣợc (bị động) 
+ need + to-inf: cần (chủ động) 
Ex: I need to wash my car. 
My car is very dirty. It needs washing / to be washed. 
+ Cấu trúc nhờ vả: 
S + have + O ngƣời + V1 + O vật ... 
S + have + O vật + V3 + (by + O ngƣời) ... 
S + get + O ngƣời + to-inf + O vật 
S + get + O vật + V3 + (by + O ngƣời) 
ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ) 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11 
1. Tính từ: 
- Đứng trƣớc danh từ: adj + N 
- Sau động từ to be 
- Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound, 
- Sau các đại từ bất định: something, anything, everything, nothing, somebody, someone, anybody, anything, 
- Trƣớc enough 
- Trong cấu trúc so + adj + that 
2. Trạng từ: 
- Đứng sau động từ thƣờng 
- be + adv + V3/-ed 
Note: trạng từ well đứng sau độn từ to be để chỉ sức khỏe 
- Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast (nhanh), hard, early, late (trễ) 
3. Tính từ + Mệnh đề 
Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed, có thể 
có một mệnh đề theo sau 
Ex: We are happy that you won the 
scholarship. Adj 
ADVERB CLAUSES OF REASON (Mệnh đề chỉ lý do) 
1. Mệnh đề chỉ lý do: 
Because / As / Since + S + 
V 2. Cụm từ chỉ lý do 
Because of / Due to + V-ing / Noun 
3. Cách rút gọn mệnh đề lý do sang cụm từ chỉ lý do 
a. . because + đại từ + be + adj . 
→ because of + tính từ sở hữu + N 
b. because + N + be + adj 
→ because of + the + adj + N 
c. . because + S + V + O 
→ because of + V-ing + O (2chủ từ phải giống nhau) 
CONNECTIVES (Từ nối) 
1. and (và): dùng để thêm thông tin bổ sung 
2. or (hoặc): diễn tả sự lựa chọn 
3. but (nhưng): nối hai ý tương phản nhau 
4. so (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả 
5. therefore (vì thế, do đó): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả 
6. however (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với but 
PHRASAL VERBS (Động từ kép) 
- Động từ kép là động từ được cấu tạo bởi một động từ với một tiểu từ hay một giới từ hay cả tiểu từ và giới từ. 
1. Một số động từ kép thƣờng gặp: 
- turn on: bật, mở - turn off: tắt 
- turn down: vặn nhỏ - turn up vặn lớn 
- look for tìm kiếm - look after chăm sóc = take care of 
- go on tiếp tục = continue - give up từ bỏ = stop 
- try on mặc thử - put on mặc vào 
- wait for chờ, đợi - depend on dựa vào 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12 
- escape from thoát khỏi - go out đi chơi 
- go away đi xa - lie down nằm xuống 
- come back quay về - throw away quăng, ném 
- take off cất cánh, tháo ra - break down hư hỏng 
- run out (of) cạn kiệt 
2. Một số tính từ có giới từ đi kèm: 
- interested in thích, quan tâm - bored with chán 
- fond of thích thú - afraid of sợ 
- full of đầy ấp, nhiều - capable of có khả năng 
- next to kế bên - accustomed to quen với 
- famous for nổi tiếng về - sorry for lấy làm tiếc 
- late for trễ - good at giỏi về 
- surprised at ngạc nhiên về - popular with phổ biến với 
- busy with bận rộn - worry about lo lắng về 
- succeed in thành công - different from khác với 
- belong to thuộc về - borrow from mượn từ 
- It‟s very kind of you to-inf bạn thật tốt bụng khi . - good for / bad for tốt / xấu cho 
MAKING SUGGESTIONS (Đƣa ra lời đề nghị) 
* Các mẫu câu đề nghị: 
- Let‟s + V1: 
- Shall we + V1? 
- How about / What about + V-ing.? 
- Why don‟t we + V1 .? 
Để trả lời cho câu đề nghị ta dùng: 
- Đồng ý: + Yes, let‟s. 
+ OK. Good idea. 
+ Great. Go ahead. 
+ Sounds interesting. 
+ That‟s a good idea. 
+ All right. 
- Từ chối / Không đồng ý: + No, let‟s not. 
+ I don‟t think it‟s a good idea. 
+ No. Why don‟t we + V1 .? 
+ No. I don‟t want to. 
+ I prefer to . 
* Câu đề nghị với động từ suggest: 
S + suggest + V-ing . 
S + suggest + that + S + should + V1 .. (từ that không được bỏ) 
RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) 
* Đại từ quan hệ: 
1 
1. WHO: chủ từ, chỉ ngƣời 
N (ngƣời) + WHO + V + O . 
2. WHOM: 
- làm túc từ, chỉ người 
..N (ngƣời) + WHOM + S + V 
3. WHICH: 
- làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13 
.N (thing) + WHICH + V + O 
.N (thing) + WHICH + S + V 
4. THAT: 
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định 
* Các trƣờng hợp thƣờng dùng “that”: 
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất 
- khi đi sau các từ: only, the first, the last 
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, 
anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. 
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật 
* Các trƣờng hợp không dùng that: 
- trong mệnh đề quan hệ không xác định 
- sau giới từ 
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình 
thức ‘s 
..N (person, thing) + WHOSE + N + V . 
6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. 
..N (reason) + WHY + S + V  
7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there 
.N (place) + WHERE + S + V . 
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH) 
8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then 
.N (time) + WHEN + S + V  
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH) 
* Mệnh đề quan hệ 
1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề 
chính. 
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính. 
ADVERBIAL CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhƣợng bộ) 
1. Mệnh đề chỉ sự nhƣợng bộ: 
Although / Even though / Though + S + V, S + V + O: mặc dù 
2. Cụm từ chỉ sự nhƣợng bộ: 
Despite / in spite of + V-ing / Noun phrase: mặc dù 
3. Rút gọn mệnh đề chỉ sự nhƣợng bộ thành cụm từ chỉ sự nhƣợng bộ: 
a. Though / although + đại từ + be + adj. 
→ Despite / In spite of + tính từ sở hữu + N 
b. Though / although + N + be + adj. 
Despite / in spite of + the + adj. + N 
c. Though / although + S + V + O 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14 
Despite / in spite of + V-ing + O (2 chủ từ phải giống nhau) 
MODALS (Động từ khiếm khuyết) 
1. May / might 
KĐ: May / Might + V1: 
PĐ : May / Might not + V1: diễn tả 
- sự suy đoán (không chắc chắn) 
- sự xin phép, cho phép 
2. Must / mustn’t 
Must +V1: (phải), diễn tả điều bắt buộc (có tính chủ quan) 
Mustn’t + V1: (không được), diễn tả một sự cấm đoán. 
3. have to + V1: phải, (có tính khách quan) 
Note: Quá khứ của have to là had to + V1 
Phủ định của have to là don’t / doesn’t / didn’t have to + V1 
4. should + V1 = ought to + V1: nên 
CLAUSES AND PHRASES OF RESULT (Mệnh đề và cụm từ chỉ kết quả) 
1. Mệnh đề chỉ kết quả: 
a. so .that (quá  đến nỗi) 
S+ be + so + adj. + that + S + V  
S+ V thƣờng + so + adv. + that + S + V 
 a. such . that (quá  đến nỗi) 
S+ V + such (a/an) + N + that + S + V  
2. Cụm từ chỉ kết quả: 
a. enough .to (đủ ..để có thể) 
S + be + adj. + enough (for O) + to-inf. (dùng for+ O khi 2 chủ từ khác nhau) 
S + V thƣờng + adv. + enough (for O) + to-inf. 
S + V + enough + N + to-inf. 
b. too .to (quá .không thể) 
S + be (look / seem / become / get) + too + adj. (for O) + to-inf. 
S + V thƣờng + too + adv. (for O) + to-inf. 
COMPARISONS (So sánh) 
1. So sánh bằng: 
S + be + as + adj. + as + . 
S + V thƣờng + as + adv. + as+ . 
2. So sánh hơn: 
a. Tính từ / Trạng từ ngắn: 
S + V + adj. / adv. + ER + THAN + .. 
b. Tính từ / Trạng từ dài: 
S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + .. 
3. So sánh nhất: 
a. Tính từ / Trạng từ ngắn: 
S + V + THE + adj. / adv. + EST + .. 
b. Tính từ / Trạng từ dài: 
S + V + THE MOST + adj. / adv. + .. 4. 
Một số tính từ, trạng từ bất qui tắc 
 >> Truy cập trang  để học Toán - lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15 
Good / well better the best 
Bad / badly worse the worst 
Far further the furthest 
 farther the farthest 
Much / many more the most 
Little less the least 
Happy happier the happiest 
Lazy lazier laziest 
Clever cleverer the cleverest 
Narrow narrower the narrowest 
TỪ CHỈ SỐ LƢỢNG 
- many + N đếm đƣợc số nhiều: nhiều 
- much + N không đếm đƣợc: nhiều 
- few + N đếm đƣợc số nhiều: ít (không đủ để dùng) 
- a few + N đếm đƣợc s

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_vao_lop_10_tieng_anh.pdf