Đề cương ôn tập Sinh học 6 kì II

docx 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1659Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học 6 kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Sinh học 6 kì II
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 6 KÌ II
 I. Phần trắc nghiệm: 
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
 A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản sinh dưỡng .
 C. Sinh sản hữu tính. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 3. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây mai, cây rẻ quạt 	B. Cây cam , cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài 	D. Cây lúa , cây tre
Câu 4. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh
D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh
Câu 5. Rêu khác tảo ở những đặc điểm:
            A. Cơ thể cấu tạo đa bào.                                 B. Có rễ giả; thân lá thật.
            C. Cơ thể có một số loại mô.                            D. Cơ thể có màu xanh lục.
Câu 6: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là ?
A.Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả . Thu được nhiều mật ong trong tổ ong B.Thu được nhiều mật ong trong tổ ong .
C.Đàn ong duy trì và phát triển .D. Nuôi ong để làm giống .
Câu 7: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
	A.     Lá đa dạng. B.     Có sự sinh sản hữu tính.
	C.     Có hạt , chưa có hoa, chưa có quả. D.     Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 8: Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là ?
A. Có rễ, thân, lá 	B.Có lá noãn hở .
C. Sinh sản bằng hạt .	D.Có hoa ,quả ,hạt , hạt nằm trong quả .
Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác hại của thuốc lá, thuốc phiện đối với cơ thể con người ?
Hút thuốc lá, thuốc phiện giúp con người tăng cường sức khỏe.
Hút thuốc lá, chất nicootin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi .
Thuốc phiện gây hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
Trong thuốc phiện có chứa chất mooc phin và heerôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện .
Câu 11. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu:
A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ. B. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ
C. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ . D. Trong thân mầm hoặc chồi mầm
Câu 13:. Cây trồng có nguồn gốc từ:
         A.  Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại B. Cây trồng rất đa dạng.
         C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại D. Cây trồng nhiều hơn cây dại.
Câu 14: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là ?
A.Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả . D. Nuôi ong để làm giống .
B.Thu được nhiều mật ong trong tổ ong C.Đàn ong duy trì và phát triển .
Câu 15: Ở nhiệt độ bao nhiêu thì nấm phát triển tốt nhất ?
A. 0oC-100C	 B.15oC-20oC	 C. 25oC-30oC	D. 35oC-40oC
Câu 16: Phân loại thực vật nào sau đây là đúng:
      A. Loài - chi - họ - bộ- lớp - ngành.                               B. Lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.
      C. Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài                         D. Bộ- họ - chi – loài - lớp - ngành.
Câu 17 :Giới thực vật được chia thành những ngành nào ?
	A. Thực vật bậc thấp và thực vật bậc cao.                  
	B.  Các ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
	C.  Ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.   
	B.  Các ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
Câu 18. Nhóm gồm toàn những cây một lá mầm là:
A. Cây tỏi, cây táo, cây cà chua, cây dừa B. Cây lúa, cây dừa, cây ngô, cây hành
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây cam, cây hoa hồng , cây tỏi
Câu 19 : Rêu có vai trò:
	A. Hình thành đất	 	B. Làm chất đốt, làm phân bón
	C. Làm phân bón	 	D. Hình thành đất, làm phân bón, chất đốt.
Câu 20 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
	A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ.	B. Phôi hạt
	C. Rễ mầm.	 	D. Phôi nhũ. 
Câu 21 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
	A. Rễ.	B. Thân. C. Lá già.	D. Ngọn.
Câu 22 : Cơ quan sinh sản của thông là:
A. Hoa.	B. Nón. C. Quả. 	D. Hạt.
Câu 23 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây?
A. Bào tử. B. Nguyên tản. C. Trứng. D. Hợp tử. 
Câu 24: Những bệnh do vi khuẩn gây ra thường lây lan rất nhanh vì
	A.Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào chưa có nhân
	B.Vi khuẩn sinh sản rất nhanh bằng cách nhân đôi tế bào
	C.Vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản
	D.Vi khuẩn có lối sống dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh.
Câu 25: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
	A. Sống ở cạn 	B. Có rễ, thân, lá
	C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả 	D. Có sự sinh sản bằng hạt 
Câu 26: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
 	A. Quả lúa, quả thìa là, quả cải. 	B. Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
 	C. Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. 	D. Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
 	A. Thân gỗ. 	B. Cơ quan sinh sản là nón.
 	C. Có hoa, quả, hạt. 	D. Rễ to khỏe.
Câu 28: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
 	A. Cây thuốc lá. 	B. Cây cần sa.
 	C. Cây thuốc phiện. 	D. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 29: Hình thức sống chung của Tảo và Nấm trong địa y được gọi là:
 	A. Kí sinh. 	B. Cộng sinh.
 	C. Hoại sinh. 	D. Cộng sinh và hoại sinh.
Câu 30: Vi khuẩn nào sống nhờ trên cơ thể sống khác.
 	A. Vi khuẩn kí sinh. 	B. Vi khuẩn cộng sinh.
 	C. Vi khuẩn hoại sinh. 	D. Vi khuẩn tự dưỡng.
Câu 31 . Môi trường sống của Tảo :
A. Trong nước. B. Trên cạn. C. Nơi ẩm ướt D. Nơi ẩm và râm.
Câu 32 . Tế bào sinh dục đực của cây có chứa trong :
A. Bầu nhụy B. Đầu nhụy C. Hạt phấn D. Vòi nhụy.
Câu 33 . Nhóm gồm toàn quả mọng: 
A. Quả đu đủ, quả táo ta. B. Quả đậu, quả cà chua.
C. Quả chanh, quả dừa. D. Quả đu đủ, quả cà chua. 
 Câu 34. Cây thông được xếp vào nhóm Hạt trần vì:
 A.Chưa có hạt chính thức. B. Hạt nằm trong quả.
 C. Hạt nằm lộ trên lá noãn hở D. Hạt không thực hiện chức năng sinh sản.	
Câu 35. Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ nhờ đặc điểm nào?
A. Lá nhỏ B. Lá non đầu cuộn tròn C. Cuống lá dài . D. Số lượng lá nhiều.
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm
- Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
- Đầu vòi nhụy có túm lông
2) Trình bày quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên ® nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
2. Hiện tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
3. Kết hạt: 
+ Hợp tử ® phôi
+ Noãn ® hạt chứa phôi
4. Tạo quả:
+ Bầu nhụy® quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa).
3) Trình bày đặc điểm của các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò.
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua.
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn.
4) Nêu các bộ phận của hạt và chức năng của chúng? 
Hạt gồm:
- Vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt.
Lá mầm
Thân mầm
Chồi mầm
Rễ mầm
- Phôi gồm 
chứa chất dinh dưỡng dự trữ.
5) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh vì:
- Hạt to, chắc, mẩy: sẽ có nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khỏe.
- Hạt không sâu bệnh, không sứt sẹo thì các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường.
6) Trình bày đặc điểm của quả, hạt thích nghi với các cách phát tán?
Cách phát tán
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ ĐV
Tự phát tán
Tên quả và hạt
Quả chò, quả trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa
Quả ké đầu ngựa, quả xấu hổ
Quả các cây họ đậu, quả bồng..
Đặc điểm thích nghi
Quả có cánh hoặc túm lông, nhẹ.
Quả có hương vị thơm, vị ngọt và hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai bám.
Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài
7) Nêu các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt?
Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi.
8) Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
 Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được.
9) Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
10) Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?
Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
11) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?
Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
12) Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao.
16) Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt kín?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
+ Lá: lá đơn, lá kép.
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.
Ở hoa, các lá noãn khép kín tạo thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt ( do noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín.
Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
17) So sánh lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? ( “Phân biệt” thì chỉ nêu điểm khác nhau)
* Giống nhau: 
- Đều là thực vật Hạt kín.
- Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả và hạt
* Khác nhau:
18) Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
- Các bậc phân loại:	
Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài
19) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại có cây trồng?
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
Có cây trồng vì: tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
20) Biện pháp cải tạo cậy trồng?
- Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải tạo giống, gây đột biến,...
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnhtốt nhất để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.
21) Thực vật điều hòa khí hậu như thế nào?
Thực vật góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu:
- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch đàn. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
22) Tại sao người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
Người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người:
- Cây xanh giúp cân bằng lượng oxi và cacbonic trong không khí, giúp cho động vật và con người tồn tại.
- Lá cây cản bụi và khí độc, làm không khí trong lành và làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát.
23) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở vào).
24) Tại sao ở vùng bờ biển, người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
Ở vùng bờ biển, phía ngoài đê nếu khi có sóng mạnh hoặc mưa bão thì đất thường trôi theo dòng nước, gây hiện tượng sụt lỡ, xói mòn, vỡ đê. Vì vậy, người ta trồng thêm rừng ở phái ngoài đê vì rễ cây có vai trò giữ đất, tránh hiện tượng vỡ đê.
25) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
 * Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
* Vai trò của thực vật đối với con người:
- Những cây có lợi:
+ TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt.
+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu đốt...
+ Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu cho Tổ Quốc.
* Những cây có hại cho sức khỏe con người
Sản phẩm của cây gây nghiện ( anh túc, cần sa.), hay gây ngộ độc cho người => cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng các cây độc.
26) Đa dạng của thực vật là gì? 
Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.
27) Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? Hậu quả?
- Nguyên nhân: nhiều loài thực vật có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu sống của con người.
- Hậu quả: nhiều loài thực vật bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt.
28) Thế nào là thực vật quý hiếm?
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
29) Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn ... để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
+ Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ rừng
30) Trình bày đặc điểm của vi khuẩn?
Đặc điểm chung của vi khuẩn:
1) Hình dạng: rất đa dạng, có dạng hình cầu, hình que, hình phẩy, xoắn
2) Kích thước: rất nhỏ, khoảng 1/1000 mm.
3) Cấu tạo: rất đơn giản.
- Cấu tạo đơn bào.
- Tế bào không có diệp lục và chưa có nhân hoàn chỉnh.
4) Dinh dưỡng:
- Di dưỡng: hoại sinh, ký sinh.
- Một số tự dưỡng.
5) Phân bố: khắp mọi nơi với số lượng lớn.
6) Sinh sản: rất nhanh bằng cách phân đôi.
31) Vai trò của vi khuẩn?
1/ Vi khuẩn có ích:
- Đối với cây xanh: 
+ Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây.
+ Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây.
- Đối với con người: 
 + Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men -> con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua..
+ Trong CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
 – Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
2/ Vi khuẩn gây hại:
 -Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.
- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
32) Trình bày đặc điểm của nấm?
Nấm có các đặc điểm sau:
- Kích thước: đa dạng, từ những nấm rất nhỏ phải nhìn bằng kính hiển vi đến những nấm lớn.
- Cấu tạo: 
+ gồm những sợi không màu, một số có cấu tạo đơn bào ( nấm men).
+ tế bào có trên 2 nhân.
- Dinh dưỡng: nấm dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc ký sinh, một số nấm cộng sinh.
- Sinh sản: bằng bào tử.
Cơ quan sinh sản là túi bào tử hoặc mũ nấm.
33) Vai trò của nấm?
* Nấm có ích: 
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người: 
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì ...Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi..
* Nấm có hại: 
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân...). 
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...
- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen.
34) Trình bày đặc điểm cấu tạo của địa y?
- Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với nhau:
+ Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên.
+ Sợi nấm không màu: hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo.
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, sống bám trên cành cây.
35) Vai trò của địa y?
- Đối với thiên nhiên: đóng vai trò tiên phong mở đường.
- Đối với con người: chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.
- Đối với thực vật: địa y khi chết tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực vật khác đến sau.
- Đối với động vật: là thức ăn chủ yếu của hươu Bắc cực.
36) Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào?
+ Thức ăn: rau, quả, thịt, cá ... để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa nên bị ôi thiu (1 điểm).
+ Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp muối, ... 
37) Thụ phấn là gì?
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của cùng một loài hoa.
38) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành? 
Các ngành thực vật đã học: 
- Ngành tảo: Chưa có rễ thân lá, cấu tạo đươn bào hoặc đa bào đơn giản, sinh sản sinh dưỡng là chủ yếu, sống ở nước 
- Ngành rêu: Sống ở nơi ẩm ướt, có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
 - Ngành dương xỉ:Sống ở nơi râm mát, Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
 - Ngành hạt trần:Sống ở trên cạn, Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
 - Ngành hạt kín: Sống ở lkawps mọi nơi,Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
39) Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
+ Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát
 + Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát
40. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài?
- Lấy một số hạt giống tốt , 4 cốc thủy tinh,bỏ vào mỗi cốc 10 hạt
+ Cốc 1: Để không
+ Cốc 2: Đổ ngập nước 6-7cm
+ Cốc 3: Lót xuống dưới đáy cốc một lớp bông ẩm
+ Cốc 4: Lót xuống dưới đáy cốc một lớp bông ẩm
- Cốc 123 để nơi thoáng mát, cốc 4 cho vào ngăn đá tủ lạnh hoặc thung xốp đựng nước đá
- Sau 3-4 ngày quan sat thấy chỉ cốc 3 có hạt nảy mầm
- Kết luận: ĐK bên ngoài cần cho hạt nay mầm là; Không khí, độ ẩm, nhiệt độ
43) Vì sao cần tích cực trồng cây gây rừng?
Thực vật có vai trò quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người như: 
- Góp phần điều hoà khí hậu: cân bằng hàm lượng khí ôxi và khí cácbônic trong không khí, tăng lượng mưa, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, giảm tốc độ gió, giảm ô nhiễm môi trường.
- Giữ đất, chống xói mòn sạt lỡ đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán, làm sạch và tạo nguồn nước ngầm.
- Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất .... cho con người.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_sinh_6_ki_2.docx