Đề cương ôn tập Sinh học 11 học kỳ II

doc 65 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1825Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Sinh học 11 học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập Sinh học 11 học kỳ II
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 11 HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013 – 2014 _BAN CƠ BẢN
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Chương II. CẢM ỨNG
B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Kiến thức:
Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật.
- Phân biệt cảm ứng với phản xạ.
Phân biệt được cảm ứng ở động vật với cảm ứng ở thực vật.
Nêu được cơ sở thần kinh của phản xạ.*
Phân biệt được cảm ứng ở các nhóm động vật có mức độ phát triển tổ chức thần kinh khác nhau (động vật chưa có hệ thần kinh, động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và động vật có hệ thần kinh dạng ống).
Nêu được chức năng của hệ thần kinh.*
Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng.*
Phân biệt chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm với phân hệ thần kinh đối giao cảm.*
- Phân biệt khái niệm hưng phấn với hưng tính.*
Phân biệt được khái niệm điện thế nghỉ với điện thế hoạt động.
Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ khác với cơ chế hình thành điện thế hoạt động*.
Mô tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và không có bao miêlin.
Phân biệt được sự dẫn truyền xung trên sợi trục và trong một cung phản xạ. 
Nêu được khái niệm xináp, vẽ được cấu tạo của xináp hoá học điển hình.
Trình bày được cơ chế truyền tin qua xinap và một số đặc tính của xináp.
Trình bày được khái niệm mã thông tin thần kinh.
Định nghĩa tập tính. Nêu ý nghĩa của tập tính ở động vật.
Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
Phân tích được cơ sở thần kinh của tập tính.*
Nêu được khái niệm kích thích dấu hiệu.*
Phân biệt được các hình thức học tập chính ở động vật và lợi ích của chúng trong đời sống động vật.*
Trình bày các dạng tập tính phổ biến ở động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư, tập tính xã hội) .
Trình bày được một số tập tính ở người, ứng dụng của tập tính vào thực tiễn đời sống.
Kĩ năng:
Phân tích cung phản xạ tuỷ.
Thí nghiệm được về điện sinh học.
Biết bố trí thí nghiệm để quan sát các tập tính ở động vật.
CHƯƠNG III. 
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ở THỰC VẬT
Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về sinh trưởng, phát triển. 
- Phân biệt được sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển *
+ Sinh trưởng tốt dẫn đến phát triển tốt
+ Sinh trưởng kém dẫn đến phát triển kém
+ Sinh trưởng lấn át phát triển
+ Sinh trưởng chậm, phát triển nhanh
- Trinh bày được quá trình sinh trưởng:
Sinh trưởng sơ cấp
+ Khái niệm về sinh trưởng sơ cấp
+ Sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm
+ Sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầm
Sinh trưởng thứ cấp
+ Khái niệm về sinh trưởng thứ cấp
+ Sinh trưởng thứ cấp ở cây một lá mầm
+ Sinh trưởng thứ cấp ở cây hai lá mầm 
- Phân biệt được sinh trưởng sơ cấp với sinh trưởng thứ cấp.
- Trinh bày được các nhân tố môi trường và quá trình sinh trưởng *
+ Ánh sáng
+ Nhiệt độ
+ Nước
+ Khí CO2 và O2
+ Dinh dưỡng khoáng
- Nêu được các nhóm chất điều hoà sinh trưởng thực vật:
+ Nhóm auxin
+ Nhóm giberelin
+ Nhóm xytokinin
+ Nhóm chất ức chế : Etilen và AAB
 ( Nội dung : - Nơi sinh tổng hợp các nhóm chất và hướng vận chuyển *
- Đại diện tự nhiên và nhân tạo của các nhóm *
- Tác dụng sinh lí của mỗi nhóm
- Một số ứng dụng thực tiễn).
- Trình bày được các chất điều hoà sinh trưởng thực vật (phytôhoocmôn) là các chất hữu cơ trong cây có vai trò điều tiết các hoạt động sinh trưởng. Nêu được sự cân bằng giữa các phytohoocmôn.
- Trình bày được các thuyết về quá trình ra hoa *
+ Sự ra hoa đánh dấu một giai đoạn quan trọng của sự phát triển ở thực vật có hoa.
+ Thuyết phát triển theo giai đoạn
+ Thuyết hocmon ra hoa và vai trò của florigen
+ Thuyết quang chu kì và vai trò của phytocrom
- Trình bày được quang chu kì là sự xen kẽ của (độ dài ngày và đêm) có tác động đến sự ra hoa, tạo củ, rụng lá và vận chuyển hợp chất quang hợp.
- Trình bày được phytôcroom là sắc tố enzim ở chồi mầm và chóp lá mầm có tác động đến sự ra hoa, tổng hợp sắc tố, enzim, vận động cảm ứng, đóng mở lỗ khí.
Kĩ năng: 
- Làm được thí nghiệm về tác dụng ra rễ bất định của auxin 
- Làm được thí nghiệm về kích thích sinh trưởng lúng của giberelin. *
B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Kiến thức:
- Phân biệt được khái niệm sinh trưởng với phát triển. 
Phân biệt sinh trưởng và phát triển ở động vật với sinh trưởng và phát triển ở thực vật.*
Trình bày được phát triển qua biến thái (biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn) và phát triển không qua biến thái.
Trình bày được vai trò của hoocmôn đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống và không xương sống.
Nêu và giải thích được các nhân tố tác động lên sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Phân tích được số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người.
Giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh do rối loạn điều hoà sinh trưởng và phát triển.
Kĩ năng:
Quan sát sinh trưởng và phát triển của một số động vật.
CHƯƠNG IV. 
SINH SẢN
A. SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về sinh sản
+ Khái niệm chung
+ Khái niệm về sinh sản vô tính
+ Khái niệm về sinh sản hữu tính
- Trình bày được sinh sản vô tính và các hình thức sinh sản vô tính tự nhiên 
+ Sinh sản bằng thân bò
+ Sinh sản bằng thân rễ
+ Sinh sản bằng thân hành
+ Sinh sản bằng thân củ và củ
+ Sinh sản bằng chồi rễ và chồi thân
+ Sinh sản bằng lá
- Nêu được các hình thức sinh sản vô tính nhân tạo
+ Giâm
+ Chiết
+ Ghép
+ Nuôi cấy mô-tế bào
- Trình bày được sinh sản hữu tính:
Sinh sản ở rêu - Chu trình sinh sản *
Sinh sản ở dương xỉ - Chu trình sinh sản 
Sinh sản ở thực vật hạt trần - Chu trình sinh sản *
Sinh sản ở thực vật có hoa
Cấu tạo hoa *
Sự thụ phấn
Sự thụ tinh
Sự hình thành quả và hạt *
Sự chín của quả và hạt *
Kĩ năng:
 Thực hành được một số phương pháp sinh sản vụ tính nhân tạo.
B. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Kiến thức:
Nêu được khái niệm sinh sản vô tính.
Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
Mô tả được qui trình nuôi cấy mô và nhân bản vô tính (nuôi mô sống, cấy mô tách rời vào cơ thể, nhân bản vô tính động vật).
Nêu được khái niệm và chiều hướng tiến hoá của sinh sản hữu tính.
Nêu được các giai đoạn của sinh sản hữu tính.
Phân biệt được các hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, đẻ trứng và đẻ con. 
Trình bày được quỏ trỡnh sinh tinh và sinh trứng
Trình bày được cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh trứng*
Nêu được ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.*
Trình bày được cơ chế thụ tinh.*
Nêu được các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.
Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tăng sinh ở động vật*.
Phân tích được vai trò của thụ tinh nhân tạo.
Trình bày được cơ chế tác dụng của các biện pháp tránh thai.
Kĩ năng: 
Mổ và quan sát hệ sinh dục đực và cái ở thú.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương II. CẢM ỨNG _ B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 273: Cảm ứng của động vật là:
	a/ Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
	b/ Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
	c/ Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
	d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 274: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
	a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
	b/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
	c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản ứng.
	d/ Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 275: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
	a/ Hạch đầu, hạch thân.	b/ Hạch đầu, hạch bụng.
	c/ Hạch đầu, hạch ngực.	d/ Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 276: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
	a/ Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
	b/ Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
	c/ Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
	d/ Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 277: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
	a/ Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.	
	b/ Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
	c/ Tiêu phí nhiều năng lượng.	d/ Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 278: Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào?
	a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh à Cơ, tuyến.
	b/ Hệ thần kinh à Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến.
	c/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến à Hệ thần kinh.
	d/ Cơ, tuyến àThụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh.
Câu 279: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
	a/ Duỗi thẳng cơ thể .	b/ Co toàn bộ cơ thể.
	c/ Di chuyển đi chỗ khác,	d/ Co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 280: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
	a/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
	b/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
	c/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
	d/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 281: Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
	a/ Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
	b/ Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các nội quan thực hiện phản ứng.
	c/ Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các tế bào mô bì, cơ.
	d/ Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các giác quan tiếp nhận kích thích à Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 282: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
	a/ Co rút chất nguyên sinh.	b/ Chuyển động cả cơ thể.
	c/ Tiêu tốn năng lượng.	d/ Thông qua phản xạ.
Câu 283: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
	a/ Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
	b/ Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
	c/ Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
	d/ Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 284: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
	a/ Tế bào cảm giác à Mạng lưới thần kinh à Tế bào mô bì cơ.
	b/ Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh.
	c/ Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ.
	d/ Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác.
Câu 285: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là:
	a/ Hạch ngực.	b/ Hạch não.
	c/ Hạch bụng.	d/ Hạch lưng.
Câu 286: Hệ thần kinh của côn trùng có:
	a/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
	b/ Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
	c/ Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
	d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 287: Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?
	a/ Hạch não.	b/ hạch lưng.	c/ Hạch bụng.	d/ Hạch ngực.
Câu 288: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
	a/ Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
	b/ Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
	c/ Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
	d/ Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 289: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
	a/ Diễn ra ngang bằng.	b/ Diễn ra chậm hơn một chút.
	c/ Diễn ra chậm hơn nhiều.	d/ Diễn ra nhanh hơn.
Câu 290: Phản xạ phức tạp thường là:
	a/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
	b/ Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
	c/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
	d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 291: Bộ phận của não phát triển nhất là:
	a/ Não trung gian.	b/ Bán cầu đại não.
	c/ Tiểu não và hành não.	d/ Não giữa.
Câu 292: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
	a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.	
	b/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
	c/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
	d/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 293: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
	a/ Là phản xạ có tính di truyền.	b/ Là phản xạ bẩm sinh.	
	c/ Là phản xạ không điều kiện.	d/ Là phản xạ có điều kiện.
Câu 294: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
	a/ Não và thần kinh ngoại biên.	b/ Não và tuỷ sống.	
	c/ Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
	d/ Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 295: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
	a/ Não giữa.	b/ Tiểu não và hành não.
	c/ Bán cầu đại não.	d/ Não trung gian.
Câu 296: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
	a/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
	b/ Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
	c/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
	d/ Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 297: Phản xạ đơn giản thường là:
	a/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
	b/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ điều khiển.
	c/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
	d/ Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 298: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
	a/ Thường do tuỷ sống điều khiển.	
	b/ Di truyền được, đặc trưng cho loài.
	c/ Có số lượng không hạn chế.
	d/ Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 299: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
	a/ Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
	b/ Không di truyền được, mang tính cá thể.
	c/ Có số lượng hạn chế.	d/ Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 300: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
	a/ Hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh si dưỡng điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
	b/ Hệ thần kinh vận điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn. 
	c/ Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
	d/ Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 301: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
	a/ Thụ quan đau ở da à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
	b/ Thụ quan đau ở da à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Các cơ ngón ray.
	c/ Thụ quan đau ở da à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
	d/ Thụ quan đau ở da à Tuỷ sống à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
Câu 302: Điện thê nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
	a/ Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
	b/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.
	c/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
	d/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
Câu 303: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
	a/ Tiến hoá theo hướng dạng lưới à Chuổi hạch à Dạng ống.
	b/ Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
	c/ Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
	d/ Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 304: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
	a/ Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
	b/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
	c/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
	d/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.
Câu 305: Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
	a/ Do cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.
	b/ Do K+ có kích thước nhỏ.	c/ Do K+ mang điện tích dương.
	d/ Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.
Câu 306: Điện thế nghỉ là:
	a/ Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
	b/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
	c/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
	d/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 307: Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
	a/ Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
	b/ Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
	c/ Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
	d/ Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
Câu 308: Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
	a/ Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
	b/ Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
	c/ Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
	d/ Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ giáp màng ngoài tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 309: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
	a/ Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
	b/ Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
	c/ Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
	d/ Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 310: Điện thế hoạt động là:
	a/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
	b/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
	c/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
	d/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 311: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
	a/ Màng trước xinap.	b/ Khe xinap.
	c/ Chuỳ xinap.	d/ Màng sau xinap.
Câu 312: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực?
	a/ Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm.
	b/ Do K+ đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
	c/ Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
	d/ Do Na+ đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện dương.
Câu 313: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
	a/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
	b/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
	c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
	d/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 314: Hoạt động của bơm ion Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào?
	a/ Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
	b/ Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
	c/ Màng trước xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
	d/ Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
Câu 315: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
	a/ Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
	b/ Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
	c/ Màng sau xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng trước xinap.
	d/ Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
Câu 316: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
	a/ Màng trước xinap.	b/ Chuỳ xinap.
	c/ Màng sau xinap.	d/ Khe xinap.
Câu 317: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là:
	a/ Axêtincôlin và đôpamin.	b/ Axêtincôlin và Sêrôtônin.
	c/ Sêrôtônin và norađrênalin.	d/ Axêtincôlin và norađrênalin.
Câu 318: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
	a/ Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
	b/ Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
	c/ Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
	d/ Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 319: Xinap là:
	a/ Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
	b/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
	c/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
	d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến).
Câu 320: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
	a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
	b/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân c.
	c/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
	d/ Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Câu 321: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?
	a/ Do K+ đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
	b/ Do K+ đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích điện âm.
	c/ Do Na+ ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
	d/ Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
Câu 322: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
	a/ Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
	b/ Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
	c/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
	d/ Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 323: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
	a/ Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
	b/ Các chất trung gian hoá học (CTGHH) trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
	c/ Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
	d/ Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
Câu 324: Xung thần kinh là:
	a/ Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
	b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
	c/ Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
	d/ Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 325:Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
	a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
	b/ Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
	c/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
	d/ Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
Câu 326: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
	a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
	b/ Vì sống trong môi trường phức tạp.
	c/ Vì có nhiều thời gian để học tập.
	d/ Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 327: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
	a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.
	b/ Rất bền vững và không thay đổi.
	c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
	d/ Do kiểu gen quy định.
Câu 328: Các thông tin từ các thụ quan gữi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào?
	a/ Chỉ bằng tần số xung thần kinh.
	b/ Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng hấn.
	c/ Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.
	d/ Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.
Câu 329: Sự hình thành tập tính học tập là:
	a/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
	b/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
	c/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
	d/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
Câu 330: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
	a/ Tập tính bẩm sinh.	b/ Tập tính học được.
	c/ Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)	d/ Tập tính nhất thời.
Câu 331: Tập tính quen nhờn là:
	a/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
	b/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
	c/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
	d/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 332 In vết là:
	a/ Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
	b/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
	c/ Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
	d/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 333: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
	a/ Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
	b/ Sống trong môi trường đơn giản.
	c/ Không có thời gian để học tập.
	d/ Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 334: Tập tính học đượclà:
	a/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
	b/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
	c/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
	d/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 335: Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?
	a/ Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.
	b/ Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.
	c/ Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.
	d/ Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính.
Câu 336: Tập tính động vật là:
	a/ Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
	b/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
	c/ Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
	d/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 337: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
	a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
	b/ Kích thích của môi trường kéo dài.
	c/ Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
	d/ Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 338: Điều kiện hoá đáp ứng là:
	a/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
	b/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.
	c/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_nam_2016.doc