Ôn tập thi học kì 2 môn Sinh lớp 11

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1453Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập thi học kì 2 môn Sinh lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập thi học kì 2 môn Sinh lớp 11
TRUYỀN TIN QUA XI NÁP
I, Khái niệm
- Là diện tích tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tb thần kinh, giữa tb với loại tb khác như TB cơ, TB tuyến..
- Có 2 loại xinap : “Xinap điện” và “Xinap hóa học”
II, Cấu tạo của xinap hóa học
 - Chùy xinap : 
+ Phần cuối của sợi trục
+ Ben trong chứa ti thể, bóng chứa chất trung gian hóa học.
 - Màng xinap 
 + Màng trước xinap
 + Màng sau xinap : chứa thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học 
Khe xinap: nằm giữa màng trước và màng sau. 
 **Chất trung gian hóa học gồm những chất nào ?
 => Axetincolin(kích thích xinap); noradrenalin(Kích thích và ức chế ); Glyxin, axit glutamic (ức chế)
III, Truyền qua xinap
 - Khi xung TK truyền đến chùy xinap, các ion Ca2+sẽ di chuyển vào trong chùy xinap làmcác bóng chứa chất TGHH tiếp xúc màng trước, vở ra và giải phóng chất trung gian vào khe, các tụ thể ở màng sau xinap tiếp nhận chất TGHH làm xuất hiện điện thế hoạt động , xung TK lan truyền đi tiếp (TGHH = trung gian hóa học)
 - Xung TK truyền qua xinap chỉ theo 1chiều từ màngtrước→màng sau
**Thường tốc độ lan truyền ở xinap chậm hơn trên noron. Tại sao? 
 Truyền qua xinap phải trải qua nhiều giai đoạn và nhờ quá trình khuếch tán chất TGHH qua dịch lỏng . Trong khi lan truyền XTK trên sợi noron thì theo kiểu vật lí ( dương sang âm).
** Chất TGHH có vai trò gì ?→ Làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm xuất hiện XTK lan truyền đi tiếp
** Tại sao tin được truyền qua xinap chỉ theo một chiều mà không có chiều ngược lại ?→Màng trước không có các thụ thể thu nhận chất trung gian hóa học. Màng sau thì không có các chất trung gian hóa học
** Tại sao , XTK không truyền trực tiếp từ TBTK này sang TBTK khác mà phải thông qua xinap ?→ -> Giúp truyền tin có hiệu quả hơn . Vì chỉ cần một lượng nhỏ chất trung gian hóa học đã làm thay đổi màng noron, tại điểm tận cùng của noron quá nhỏ qua xinap có thể nối nhiều noron lại với nhau nên truyền thông tin. 
SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
I, Khái niệm :
 - Là quá trình tăng về kích thước ( chiều dài, bề mặt, thể tích ) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.
II,Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
 a. Mô phân sinh : là nhóm TB chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân
 - MPS đỉnh : có ở chồi đỉnh, nách của thân và tại đỉnh rể
 - MPS bên : được sinh ra từ MPS đỉnh và phân bố theo hình trụ, tạo nên sinh trưởng thứ cấp, làm tăng độ dày của cây
 - MPS lóng: ở các mắc của thực vật, làm tăng chiều dài của lóng.
 b.Sinh trưởng sơ cấp 
 - Là sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động phân bào nguyên phân của mô phân sinh đỉnh
- Phụ thuộc vào tác động của điều kiện môi trường,loài,giaiđoạn sinh trưởng
 c.Sinh trưởng thứ cấp
 - Là kiểu sinh trưởng của cây do hoạt động của MPS bến ở cây thân gỗ
 - Tạo ra 
 + Gỗ lõi : do mạch gỗ thứ cấp già tạo thành, giá đỡ cho cấy
 + Gỗ dác: mạch gỗ thứ cấp trẻ , giữ nước và muối khóang
 + Vỏ : tần sinh bần và bần
 d.Các nhân tốc ảnh hưởng đén sinh trưởng
 -Yếu tố bên trong :
 + Đặc điểm di truyền , các thời kì sinh trưởng của các giống, loại cây
 + Hoocmon thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây
 - Yếu tố bên ngoài : nước, nhiệt độ, ánh sáng, không khí, muối khoáng ... 
---------------------------------------
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
 I, Nhân tố bên trong
 1. Các hoocmon ảnh hưởng đén sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống
 a.Hoocmon sinh trưởng 
 +có ở tuyến yên
 + Kích thích phân chia TB và tăng kích thuosc của TB qua tăng tổng hợp protein
 + Kích thích phát triển xương
b. Hoocmon Tiroxin
 + do tuyến giáp tiết ra. :
 + Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
 + Kích thích chuyển hóa của TB
c. Hoocmon Ơstrogen và Testosteron 
 +Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra.
 + Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương, kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.
 + Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
** Tại sao tuyến yên tiết ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon ST thì đều ảnh hưởng đến sự ST và PT tầm vóc động vật ?
 → Hoocmon ST tiết ra quá ít so với bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến giảm quá trình phân chia TB , giảm số lượng và kích thước TB nên trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn. Hoocmon tiết ra quá nhiều thì ngược lại .
 ** Tại sao ở trẻ em nếu ăn uống mà thiếu iot thì sẽ chạm lớn, chịu lạnh kém, nào ít nếp nhăn, trí tuệ thấp ?
→ Iôt là thành phần tham gia cấu tạo nên tiroxin, nếu thiều iot -> thiếu tiroxin -> giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở TB nên ĐV chịu lạnh kém. Thiểu tiroxin làm quá trình ST và PT diễn ra không bình thường, sự phân chia TB giảm-> chậm lớn, số lượng TB não giảm -> trí tuệ thấp
** Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì phát triển không bình thường, mào nhỏ, không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục ?
 → Testosteron do tinh hoàn tiết ra kích thích phát triển, hình thành nên có quan sinh dục phụ thứ cấp ( mào, cựa, thanh quản), tổng hợp protein , phát triển cơ bắp’ 
2. Động vật không có xương sống
a. Juvenin :
 + Ức chế quá trình biến đổi từ sâu -> nhộng và bướm
 +Gây lột xác ở quá trinh sâu bướm
b. Ecdixon:
+ Kích thích quá trình biến đổi từ sâu -> nhộng và bướm
+ Gây lột xác ở gian đoạn sâu bướm
** giải thich nguyên nhân lột xác ở sâu bướm và nguyên nhân sâu bướm biến thành nhộng và bướm?
-> - Juvenin ức chế quá trình biến đổi từ sâu -> nhộng và bướm, gây lột xác ở quá trinh sâu bướm. Ecdixon kích thích quá trình biến đổi từ sâu -> nhộng và bướm, gây lột xác ở gian đoạn sâu bướm
- Sâu lột xác nhiều lần do tiếp xúc với ecdixon nhưng không thể biến thành bướm được vì có juvenin ức chế, cho đến khi juvenin giảm ( ngừng tiết) thì ecdixon biến sâu thành nhộng, bướm .
---------------------------------
SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
 1, Khái niệm 
 a) Khái niệm :Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể mới
 b) Đặc trưng
-Luôn gắn với quá trình giảm phân tạo giao tử
- Luôn có sự tái tổ hợp 2 bộ gen của bố và mẹ
 c) Ưu điểm so với sinh sản vô tính
- Đa dạng và phong phú hơn
- Tăng khả năng thích nghi của thể hệ sau với điều kiện môi trường luôn biến đổi.
2. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
a) Cấu tạo hoa
 - Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của thực vật có hoa
 - Cấu tạo gồm : cuống hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị ( cq sd đực- gồm chỉ nhị và bao phân ), nhụy ( cq sd cái- gồm núm nhụy, vòi nhụy và bầy nhụy)
b) Qúa trình hình thành hạt phấn và túi phôi
Qúa trình hình thành hạt phấn
Qúa tình hình thành túi phôi
Xuất phát từ :
TB trong bao phấn
Noãn trong bầu nhụy
Qua giảm phân
Mỗi TB giảm phân thành 4 tiểu bào tử đơn bội
Mỗi noãn giảm phân thành 4 đại bào tử đơn bội nhưng chỉ có 1 đại bào tử sống sót
Qua nguyên phân
Mỗi tiểu bào tử NP 1 lần hình thành thể giao tử đực chứa 2 nhân 
- 1 nhân sinh sản
- 1 nhân hình thành ống phấn
Đại bào tử sống sót NP 3 lần , hình thành giao tử cái ( túi phấn ) chứa 8 nhân 
-1TB trứng
-2TB kèm
- 2 nhân cực
3TB đối cực
3.Qúa trình thụ phấn và thụ tinh
a) Thụ Phấn 
 - Là qt vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy của hoa cùng loài
- Có 2 hình thức
 + Tự thụ phấn xảy ra giữa nhị và nhụy trên cũng 1 hoa hoặc giữa các hoa trên cùng 1 cành
 + Thụ phán chéo : xảy ra giữa các hoa tren các cây khác nhau
- Ở thực vật, việc thụ phấn có thể nhờ sâu bọ, gió, nước và con người
 + Hoa thụ phấn nhờ gió : hạt phấn thường nhỏ, nhẹ, trớn -> dẽ phát tán khi có gió
 + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hạt phấn to , có gai, dễ bám vào sâu bọ
b) Thụ tinh
- Là sự hợp nhất giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái đẻ tạo thành hợp tử 2n từ đó phát triển thành phôi rồi thành cơ thể mới
-2 giai đoạn 
 + Gđ nảy mầm của hạt phấn : trong hạt phấn gồm 2 TB
 ~ TB ống phấn tạo thành ống phấn
 ~ TB sinh sản tạo thành 2 tinh tử, được ống phấn đưa đén túi phôi
 + Gđ thụ tinh : hai tinh tử sau khi vào túi phôi 
 ~ 1 tinh tử + nhân trung tâm -> nội nhũ
 ~tinh tử còn lại + tế bào trứng -> hợp tử
** Vì sao sự thụ tinh diễn ra trong túi phôi của TV hạt kín là thụ tinh kép ? -> Vì trong phôi của thực vật hạt kín đồng thời diễn ra 2 quá trình thụ tinh nên là thụ tinh kép
4. Qúa trình hình thành hạt và quả
a) hình thành hạt
 - Noãn sau khi thụ tinh đã phát triển thành hạt
 - Phôi do hợp tử nguyên phân hình thành
 - Tế bào tam bội 3n nguyên phân hình thành nội nhũ, cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển 
 - Có 2 loại hạt 
 + Hạt có nội nhũ : cây 1 lá mầm : lúa , ngô
 + Hạt k có nội nhũ : cây 2 lá mầm : vải , bưởi..
b) Hình thành quả 
-Qủa do bầu nhụy phát triển thành, quả có tác dụng như một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt
- Sau khi quả đạt kishc thước cực đại -> xảy ra qt chuyển hóa mạnh mẻ về màu sắc, mùi vị, độ cứng -> quả chín
-----------------------------------
ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI
1. Điềukhiển sinh sản ở động vật 
a)Một số biện pháp làm thay đổi số con
-Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp
- Thay đổi các yếu tố môi trường
- Nuôi cấy phôi
- Thụ tinh nhân tạo
b) Một số biện pháp điều khiển giới tính
 Bằng cách tách, chọn tinh trùng cho thụ tinh phụ thuộc vào nhu cầu; sử dụng hoocmon.
** Nuôi cấy phôi giải quyết vấn đề gì trong sinh đẻ ở người ? 
 -> Giúp 1số cặp vợ chồng vô sinh có thể sinh con; thụ tinh ngoài cơ thể
** Tại sao hiện nay cấm xác định giới tính của thai nhi người ? 
 -> Hiện nay vẫn còn tồn tại những quan niejm không đúng về sinh con trai – con gái nên nhiều cặp vợ chồng tìm mọi cách để xđ giới tính của thai nhi. Nếu là con gái thì có thể hủy bỏ. Điều này làm mất cân bằng về giới trong xã hội -> để lại hậu quả khó lường.
2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người
a) Khái niệm Là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con ssao cho phù hợp với viejc nâng cao chất lương cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
b) Các biện pháp tránh thai 
- tính ngày rụng trứng để tránh giao hợp vào ngày đó
-Bao cao su tránh thai, Thuốc viên tránh thai. Sử dụng dụng cụ tử cung chống lại sự làm tổ của hợp tử trong tử cung
- Triệt sản nữ cắt và thắt 2 đầu của ống dẫn trứngTriệt sản nam cắt và thắt ống dẫn tinh
- Dùng thuốc viên Postinor để tránh thai khẩn cấp
Câu 1: Giải thích hiện tượng mọc vống lên của thực vật trong bóng tối?→bởi vì khi cây ở trong tối thì auxin (axit indolaxetic) sản sinh ra nhiều tại đỉnh thân , đây là hoocmon kích thích qt nphân và sinh trưởng dãn dài của tb , chính vì thế cây mọc vống lên , và cây còn rất yếu do auxin làm đứt các vách ngang của thành tb. Ngoài ra Trong bóng tối ít ánh sáng nên cây ít mất nước, tế bào giãn dài ra.
Câu 2. Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp?→Chất trung gian hóa học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. Enzim có ở màng sau xináp thủy phân axêtincôlin và côlin. Hai chất này quay trở lại chùy xináp và được tái tổng hợp lại thành axêlineôlin chứa trong các túi.
Câu 3. Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?→Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều vì màng sau xináp không có chết trung gian hóa học để đi về màng trước và ở màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
Câu 4 Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường ?
→Vì gia súc là động vật hằng nhiệt, mùa đông trời lạnh, thân nhiệt của gia súc cao hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể gia súc mất rất nhiều nhiệt vào môi trường. Để bù lại lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn vì vậy gia súc non cần được ăn nhiều hơn hình thường để bù lại các chất đã bị ôxi hoá. Bảo đảm chúng có thể sinh trưởng và phát triển hình thường trong những ngày mùa đông lạnh giá.
Câu 5. Việc ấp trứng của hầu hết các loài chim có tác dụng gì?
Việc ấp trứng của hầu hết các loài chim có tác dụng duy trì nhiệt độ thích hợp cho phôi phát triển.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_thi_hoc_ki_2_mon_Sinh_lop_11.doc