ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- MÔN ANH LỚP 7 THÍ ĐIỂM NĂM HỌC 2014-2015 UNIT 7 : TRAFIC Means of transportation Verb phrases used for transport: ride/ drive/ fly / sail/ get on / get off, Road signs Traffic problems Grammar: -Ask and answer about the distance How far is it from ...to ..? It’s about ..kilometers / meters Past habit : S+ used to + V1 S+ didn’t use to + V1 Did + S + use to + V1..? Pronunciation: /e/ and /ei / UNIT 8: FILMS Types of films- definitions Adjectives to describe films Information about the film ( names/ type of film / who stars/ who are main characters / what is it about / critic’s reviews / your overall opinion Grammar: -V-ed / V-ing used as adjectives ( V-ed for people / V-ing for thing ) Although = Even though = Though + S + V , S+ V = Despite = in spite of + V-ing / Noun , S+ V Pronunciation: “ ed” : /t/ , /d/ and/ id / UNIT 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD Names of festivals Types of festivals Information about a festival ( Name / where it’s held , when it’s held , how often it’s held, who come to the festival, why it’s held, How people celebrate it ) Grammar: - Form of word ( N , V , Adj , Adv ) Wh/ H – questions : Who : person How: manner What : whole sentence Why : reason When : time Whose : belonging to a person or thing Where : place Which : whole sentence (limited options) Pronunciation: - stress : first or second syllable UNIT 10 : SOURCES OF ENERGY Sources of energy : non-renewable / renewable sources of energy Advantages and disadvantages of each type of energy The ways to save energy Grammar: The future continuous tense : S+ will + be + V-ing + O Adverbs : at this time / that time + time in future By the year 2020, The future simple passive : S+ will be + p.p by + O UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE - Means of transport in the future ( what will it look like? /what kind of energy will it use? / What technology will it use? How many can it transport ?/ Where can people use it ? ) Fact or opinion Grammar: - possessive pronouns (mine / ours/ yours/ his / hers/ theirs / its ) - Will for future prediction Pronunciation: raising and falling intonation for questions UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD Some overcrowded world Problems of an overcrowded area Grammar: - Comparisons of quantifier : more / less/ fewer Tag – questions * TOPICS FOR SPEAKING: 1. Traffic rules ( road safety ) - pedestrians / drivers/ cyclists and motorists 2. Talk about the film you like best / you have seen recently 3. Talk about one of the festivals you know well 4. What should we do to save energy? 5. What types of energy will be used in Viet Nam in the future ? why ? 6. which means of transport do you think will be used in the future ? why ? 7. What are problems of an overcrowded area? EXERCISES I. Make the questions for the underlined parts in the following sentences 1. Most of my classmates go to school by bike 2. It is about three kilometres from my house to school 3. The students are leaning road signs in the school yard 4. There are often traffic jams in the city centre in rush hour 5. My father used to go fishing in the pond behind my house 6. Trung usually rides his bike very carefully 7. I don’t like skate-boarding because it is dangerous 8. They decorate their classroom with the slogans on saving energy. 9. Those are Lan’s photos. 10 . Tokyo has a larger population than Jakarta. II. Use the correct form of the words in brackets 1. We used to (cycle ) ..to school two years ago . Now we walk 2. Nuclear power (replace )..in the future . 3. In spite of (be ) ..ill, he goes to school today 4. At this time tomorrow , my classmate ( show ) a film on types of renewable energy sources. 5. We liked the (perform ) of that young pianist. 6. Christmas is a popular (festival )..in many countries and people (celebration ) .it in different ways . 7. I have seen a lot of (parade ) in my life 8. My father drives his motorbike (care )..he never has accident. 9. What I like about festivals is that they show the (culture )values of different communities. 10. (I).. books are here on the table. Where are (you )..? 11. The end of the film was so ( move). 12. That was an ( interest ) book and I was (interest)..in reading it. III. Use the given words to make meaningful sentences 1. over 800 km / my town / Ho Chi Minh City 2. There / used to / bus station / city center / but/ it / move / the suburbs / 3. Children / must /learn / road safety / before / allowed / ride / bike / road 4. Although / the film / frightening / we/ enjoy it / 5. Solar energy / used / by / country / the world 6. Shanghai / largest city / in population /, it / ? 7. Turn / lights / fans / before / leave room / save /energy. 8. Tom Hank / one of / best /and rich/ actor / Hollywood. 9. Despite / heavy / rain / , they / go / a walk 10. Big cities/ suffer / pollution / than / countryside IV. Rewrite the sentences without changing the meanings 1.The distance from Qui Nhon to Da Lat is about 500 km - It 2. Do you enjoy action films? - You like ,? 3. Mr Son went to work by car some years, but now he cycles - Mr Son used.. 4.They are excited about the film - They found . 5. In spite of her young age, she performs excellently. - Although 6. We will solve the problem of energy shortage by using solar energy. - The problem of energy shortage.. 7. My father often drives his car to work - My father often goes 8. People in the countryside will increase the use of biogas for cooking. - The use of biogas for cooking. 9.I feel very relaxed when I see a romantic comedy. - Seeing ... 10. Road users should obey traffic rules strictly. - Traffic rules should.. * Do all exercises from unit 7 to unit 12 in exercise book and test yourself 3,4. *. RULES TO MARK STRESS: QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM DỰ TRÊN PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG ÂM TIẾT. Đối với các từ có 2 âm tiết. Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ - trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әu/, và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/. Examples: - Follow rules: Verbs Other words 1. appeal 2. appear 3. approach 4. arrange 5. decide 6. invite 7. prepare 8. provide 9. support 10. surprise 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1. color (n) 2. palace (n) 3. student (n) 4. summer (n) 5. easy (adj) 6. noisy (adj) 7. quiet (adj) 8. ready (adj) 9. hardly (adj) 10. really (adv) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 - Irregular: Verbs Other words 1. borrow 2. bother 3. broaden 4. enter 5. follow 6. harbor 7. suffer 8. widen 1 1 1 1 1 1 1 1 1. afraid 2. across 3. around 4. canal 5. career 6. surround 7. today 8. tonight 2 2 2 2 2 2 2 2 b.Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. Như; Prefixes Suffixes 1. become 2r 1. threaten 1r 2. react 2r 2. failure 1r 3. foretell 2r 3. daily 1r 4. begin 2r 4. treatment 1r 5. unknown 2r 5. ruler 1r 6. prepaid 2r 6. quickly 1r 7. redo 2r 7. builder 1r 8. overact 2r 8. lately 1r 9. upload 2r 9. actual 1r 10. dislike 2r 10. sandy 1r c.Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại. Như; Verbs Others 1. rebel 2 1. rebel 1 2. progress 2 2. progress 1 3. suspect 2 3. suspect 1 4. record 2 4. record 1 5. export 2 5. export 1 6. conflict 2 6. conflict 1 7. permit 2 7. permit 1 8. conduct 2 8. conduct 1 9. perfect 2 9. perfect 1 10. import 2 10. import 1 Đối với các từ có hơn 2 âm tiết. Đối với các từ có hơn hai âm tiết thông thường trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như; 1. family 1 11. biology 2 2. cinema 1 12. democracy 2 3. regular 1 13. satisfy 1 4. singular 1 14. dedicate 1 5. international 3 15. philosophy 2 6. demonstrate 1 16. philosopher 2 7. recognize 1 17. character 1 8. psychology 2 18. interest 1 9. qualify 1 19. internet 1 10. biologist 2 20. different 1 Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. Như; Endings Words ian physician, musician 2/2 ic athletic, enrgetic 2/2 ience experience, convenience 2/2 ient expedient, ingredient 2/2 al parental, refusal 2/2 ial essential, confidential 2/3 ual habitual, individual 2/3 eous courageous, spontaneous 2/2 ious delicious, industrious 2/2 ion decision, communication 2/4 iar familiar 2 Ngoại trừ: Television (1) Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. Như; Endings Words ee refugee, employee 3/3 eer engineer, volunteer 3/3 ese Vietnamese, Portuguese 3/3 ette cigarette, ushrette 3/2 esque picturesque 3 oo cukoo, bamboo 2/2 oon typhoon, saloon 2/2 Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như; Endings Words ate communicate, dedicate 2/1 fy satisfy, classify 1/1 ity ability, responsibility 2/4 ize recognize, urbanize 1/1 ety anxiety, society 2/2 Notes: chú ý: Trên thực tế không có một qui tắc bất biến cho việc xác định vị trí trọng âm của từ. Việc xác định trọng âm cần thực hiện cùng cách phát âm, dựa nhiều vào kinh nghiệm. Những bài tập được cung cấp là những bài tập có tần suất sử dụng lớn để soạn đề thi. MỘT SỐ QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CHO CÁC TỪ ĐƠN LẺ HỮU ÍCH KHÁC. Từ ghép: Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu: typewriter; suitcase; teacup; sunrise. Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng -ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered. Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau: three-wheeler. Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-stream (hạ lưu). Từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade (hạ bệ); ill-treat (ngược đãi, hành hạ). Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ: Noun-Noun: classroom, teapot Noun + Noun: apple tree, fountain pen Gerund (V-ing) + Noun: writing paper, swimming pool Others: + Từ cuối là dụng cụ cho từ đầu: a soup spoon, a shool bus + Từ đầu xác định từ cuối: a mango tree; an apple tree + Từ cuối là danh từ tận cùng bằng: er, or, ar: a bookseller + Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau: a paper bag, a brick house Nhấn vào âm tiết liền trước của các âm liệt kê: ity: ability, possibility, simplicity, complexity. ety: society, anxiety ic, ics: electric, phonetic, athletics [ngoại lệ: politic, catholic, Arabic] ical: historical, electrical, economical, identical ive: impressive, possessive [ngoại lệ: adjective, transitive, intransitive, positive] ative: predicative, causative, superlative able: countable, recognizable [ngoại lệ: honorable, comfortable, miserable, admirable, valuable, inexorable] ible: comprehensible, indefensible tion, tional: demonstration, dictation, conditional, educational sion, sional: profession, impression, occasional y (2 phụ âm): happy, busy Nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối của các từ có tận cùng như: ate: concentrate, execrate, generate tude: grattitude, solitude, attitude ogy: physiology, geology (địa chất học), phonology, phyciology sophy: philosophy aphy: biography, photography, autobiography metry: geometry, photometry nomy: economy, physiognomy Nhấn vào âm tiết cuối khi nó chứa các tổ hợp: - ade: lemonade, promenade - ee: trainee, payee, disagree, employee, guarantee - eer: volunteer, pioneer - ese: Vietnamese, Chinese, Japanese - ette: usherette, cigarette, silhouette (“h” câm), statuette. - esque: statuesque, picaresque, picturesque [“que” câm, nhấn “es”] - oo: bamboo, shampoo - oon: typhoon, saloon
Tài liệu đính kèm: