Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Phần: Định luật Menđen

docx 33 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 574Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Phần: Định luật Menđen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Phần: Định luật Menđen
ĐỊNH LUẬT CỦA MENĐEN 
I.1 Nội dung
 Trên cơ sở HS đã học thí nghiệm về lai một cặp tính trạng HS nắm lại những kiến thức cơ bản sau:
Nội dung định luật: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn 
Cơ sở tế bào học của định luật:
Thí dụ : 
Menđen tiến hành lai 1 cặp tính trạng về màu hoa như sau:
P: thuần chủng hoa đỏ X thuần chủng hoa trắng 
F1: 100% hoa đỏ 
Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ xấp xỉ 3hoa đỏ : 1 hoa rắng: 
Giải thích :
 Gọi gen (Quy ước) A (trội) : hoa đỏ ; a : hoa trắng 
=>Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen : AA
 Cây hoa trắng kiểu gen : aa.
 a) Hiện tượng đồng tính ở F1:
Trong quá trình giảm phân : do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST dẫn đến :
+ Cây hoa đỏ thuần chủng chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: a
Trong thụ tinh : sự tái tổ hợp của các loại giao tử mang các gen nói trên , chỉ cho một loại hợp tử duy nhất mang gen Aa , do A át a nên toàn bộ các cây F1 đều có kiểu hình hoa đỏ.
b) Hiện tượng phân tính ở F2 : tỉ lệ xấp xỉ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng.
Trong quá trình giảm phân: do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST mang gen dẫn đến F1: Aa tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:A: a
Trong thụ tinh: sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F1 tạo ra 4 tổ hợp với F2 có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. 
Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
- P thuần chủng
- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn 
- Số lượng các thể đem lai phải lớn .
4) Lai phân tích : Là phép lai giữa cá thể có tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì thì cá thể mang tính trạng trội coa kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp.
 a) Nếu con lai đồng tính thì Ptc:
 P : AA ( TC ) x aa
 Gp : A a
 F1 : Aa ( kiểu hình đồng tính )
 b) Nếu con lai phân tính thì P không thuần chủng :
 P: Aa ( không TC ) x aa
 Gp: A, a a
 F1: Aa; aa
 Phân tính với tỉ lệ : 1 : 1 
 I.2Hướng dẫn cho HS phương pháp giải bài tập và rèn kĩ năng giải bài tập, gồm các bước: 
I.2.1 NHẬN DẠNG BÀI TOÁN THUỘC CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN:
Trường hợp 1:
Nếu đề bài đó nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen:Tính trạng trội là trội hoàn toàn
Trường hợp 2:
Nếu đề bài đó xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con.
Khi lai một cặp tính trạng (do một cặp gen qui định) cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau: 100% (đồng tính); 3 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 1
Trường hợp 3:
Nếu đề bài không xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình mà chỉ cho biết một kiều hình nào đó ở con lai:
Khi lai hai cặp tính trạng mà kiểu hình là tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% (hoặc =1/4 ) 
I.2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG :
1. Bài toán thuận:
- Đặc điểm của bài: Là dạng bài toán đó biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. Từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
- Các bước biện luận:
+ Bước 1: Dựa vào đề bài, qui ước gen trội, gen lặn (nếu có).
+ Bước 2: Từ kiểu hình của P => xác định kiểu gen của P.
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình ở đời F.
Bài tập 1:
Ở một loài động vật, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng thì kết quả phép lai đó sẽ như thế nào?
Giải
+ Quy ước gen:
• A lông đen; 
• a lông trắng.
+ Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
+ Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.
+ Sơ đồ lai P.
 *Trường hợp 1: cá thể đực lông đen có KG là AA
P: lông đen x lông trắng
 AA × aa
G: A ↓ a
F1: KG: Aa
 KH: 100% lông đen
 *Trường hợp 2: Aa
P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
G: 1A : 1a ↓ a
 F1: Kiểu gen 1Aa : 1aa 
Kiểu hình: 50% lông đen; 50% lông trắng
Bài tập 2
Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
a. Hãy lập qui ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây.
b. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
- Bố thân cao, mẹ thân thấp.
- Bố mẹ đều có thân cao.
Giải
a. Qui ước gen và kiểu gen.
Qui ước gen : A qui định thân cao; a qui định thân thấp.
- Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: AA và Aa.
- Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân thấp là: aa.
b. Sơ đồ cho mỗi phép lai.
* Phép lai 1:
P : Bố thân cao x mẹ thân thấp
- Bố thân cao mang kiểu gen AA hoặc Aa.
- Mẹ thân thấp mang kiểu gen aa.
Vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là: 
 * Trường hợp 1: bố mang KG: AA
 P: ♂ × ♀
 Thân cao × Thân thấp
 AA × aa
G: A ↓ a
F1: Kiểu gen : Aa
 Kiểu hình: 100% thân cao
 *Trường hợp 2: bố mang KG: Aa P: ♂ × ♀
 Thân cao × Thân thấp
 Aa × aa
G: A ; a ↓ a
F1: Kiểu gen: 1 Aa : 1aa
 Kiểu hình: 50% thân cao : 50% thân thấp
* Phép lai 2:
Bố và mẹ đều có thân cao mang kiểu gen AA hoặc Aa. Vậy có thể có 3 trường hợp sau:
• TH1: P: AA x AA; 
• TH2: P: AA x Aa; 
• TH3: P: Aa x Aa 
 * Trường hợp 1 
P: AA (thân cao) x AA (thân cao)
 G: A ↓ A
 F1: Kiểu gen AA ; 
 Kiểu hình: 100% thân cao
 *Trường hợp 2 
 P: AA (thân cao) x Aa (thân cao)
 G: A ↓ 1A ; 1a
F1: Kiểu gen 1AA ; 1Aa 
 Kiểu hình: 100% thân cao
 *Trường hợp 3 
 P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G: 1A;1a ↓ 1A;1a
F1: Kiểu gen 1AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp
Bài tập 3
Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng.
Khi cho giao phối hai bò thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1. Tiếp tục cho F1 giao nhau được F2.
a. Lập sơ đồ lai của P và F2.
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Giải
Theo đề bài qui ước: gen A qui định không có sừng.
 gen a qui định có sừng.
a. Sơ đồ lai của P và F1.
Bò P thuần chủng không có sừng mang kiểu gen AA.
Bò P thuần chủng có sừng mang kiểu gen aa.
- Sơ đồ lai của P:	
	P t/c: AA (không sừng) x aa (có sừng)
	G: A a
	F1: Kiểu gen Aa –; Kiểu hình 100% bò không sừng
- Sơ đồ lai của F1: F1 x F1. 
	PF1: Aa (không sừng) x Aa (không sừng).
	GF1: A ; a A ; a
 F2: Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
	 Kiểu hình 3(không có sừng) : 1 (có sừng).
b. Cho F1 lai phân tích.
F1 có kiểu gen Aa, tính trạng lặn là bò cú sừng (aa).
Sơ đồ lai:
	PF1: Aa (không sừng) x aa (có sừng).
	G: 1A ; 1a a
	F1: Kiểu gen 1Aa : 1aa
	 Kiểu hình: 1 bò không sừng : 1 bò có sừng.
Bài tập 4
Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ minh hoạ.
Giải
Theo đề bài quy ước: gen A hoa màu đỏ
 gen a hoa màu vàng
 a. Sơ đồ lai từ P đến F2.
Cây P có màu hoa đỏ mang kiểu gen AA hay Aa.
Cây P có hoa màu vàng mang kiểu gen aa.
Vậy sẽ có 2 trường hợp xảy ra.
* Trường hợp 1: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa vàng)
	 G: A a
	 F1: Kiểu gen Aa – ; Kiểu hình: 100% hoa đỏ
 * Trường hợp 2 P: Aa ( hoa đỏ) x aa (hoa vàng).
	 G: 1A ; 1a a
	 F1: Kiểu gen 1Aa : 1aa
	 Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
 b. Muốn biết cây hoa đỏ ở F2 thuần chủng hay không thì dùng phép lai phân tích. Nếu con lai phân tích phân tính( tức có 2 kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng). Chứng tỏ cây hoa đỏ ở F2 tạo ra 2 loại giao tử 1A và 1a, tức mang gen không thuần chủng Aa. Nếu kết quả lai phân tích mà đồng tính thì tính trạng hoa đỏ ở F2 là đồng hợp tử(AA).	Sơ đồ minh hoạ: P:	 Aa (hoa đỏ) x aa (hoa vàng)
	 G: 1A ; 1a a
 	 F2: Kiểu gen 1A : 1aa
 	 Kiểu hình: 50% hoa đỏ; 50% hoa vàng.
2. Bài toán nghịch.
- Là dạng toán dựa vào kết quả ngay để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.
* Khả năng 1: Đề bài cho tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai => xác định tính trội, lặn của kiểu gen của bố mẹ.
- Viết sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Chú ý: (Nếu bài chưa xác định tính trội, lặn => căn cứ vào tỉ lệ con lai để qui ước gen).
* Khả năng 2: Bài không cho tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con.
- Dựa vào điều kiện của bài qui ước gen (hoặc dựa vào kiểu hình của con khác với P xác định tính trội lặn => qui ước gen).
- Dựa vào kiểu hình của con mang tính trạng lặn suy ra giao tử mà con nhận từ bố mẹ => loại kiểu gen của bố mẹ.
Lập sơ đồ lai để kiểm nghiệm.
Bài tập 5
 Trong một phép lai giữa hai cây cà chua quả đỏ, thu được kết quả ở con lai như sau: 315 cây cho quả đỏ: 100 cây cho quả vàng.
 Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên, biết rằng 1 gen quy định một tính trạng 
Giải:
Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai 
Quả đỏ
 =
315
=
3
Quả vàng
100
1
 	 Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo kết quả của quy luật phân li của Men Đen. Vậy tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
 	 Qui ước gen: A qui định cây quả đỏ; a qui định quả vàng.
 - Tỉ lệ 3 : 1 (4 tổ hợp) chứng tỏ P có kiểu gen di hợp Aa.
 - Sơ đồ lai: 
P: Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ)
G: 1A;1a	 ↓ 1 A; 1a
F1: Kiểu gen 1AA: 2 Aa : 1aa
 Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng.
Bài tập 6
	Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, trong số các con sinh ra có con gái mắt xanh, hãy xác định kiểu gen của bố mẹ. Lập sơ đồ lai minh hoạ.
	Giải
	Bố, mẹ mắt nâu, con gái mắt xanh chứng tỏ mắt xanh mang kiểu hình lặn, mắt nâu mang tính trạng trội.
	Quy ước gen: A qui định tính trạng mắt nâu, a qui định tính trạng mắt xanh.
	Con gái có kiểu gen aa nhận một giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ => kiểu gen của bố, mẹ là Aa.
	Sơ đồ lai P: Bố Aa (mắt nâu) x mẹ Aa (mắt nâu)
	 	 G: 1A;1a 1A;1a
	 	 F1: Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
	 	 Kiểu hình 3 mắt nâu : 1 mắt xanh.
Bài tập 7
Dưới đây là bảng thống kê các phép lai được tiến hành trên cùng một giống cà chua.
STT
Kiểu hình của P
Kết quả ở F1
Quả đỏ
Quả vàng
1
Quả đỏ x quả vàng
50%
50%
2
Quả đỏ x quả vàng
100%
0%
3
Quả đỏ x quả đỏ
75%
25%
4
Quả đỏ x quả đỏ
100%
0%
	Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
	Giải
1. Xét phép lai thứ 2.
P: quả đỏ x quả vàng => F1 : 100% quả đỏ.
P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính của bố hoặc mẹ => quả đỏ là mang tính trội so với quả vàng và P phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản.
	Qui ước: 
	Gen A: quả đỏ; gen: a quả vàng.
	P thuần chủng mang kiểu gen AA, quả vàng aa.
	Sơ đồ lai: P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
	 G: A a
	 F1: Kiểu gen Aa ; Kiểu hình 100% quả đỏ
2. Xét phép lai 1: 
Sơ đồ lai: P: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng)
	 G: A;a a
	 F1: Kiểu gen 1Aa : 1aa Kiểu hình: 50% quả đỏ; 50% qua vàng
3. Xét phép lai 3: 
	P quả đỏ x quả đỏ => F1 : 75% quả đỏ ; 25% quả vàng.
	Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1 phù hợp với tỉ lệ phân tính của Men Đen.
	=> 2 cây quả đỏ P đều có kiểu gen dị hợp Aa (quả đỏ)
	Sơ đồ lai: P: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
	 G: 1A; 1a 1A;1a
	 F1: Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
	 Kiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
4. Xét phép lai 4:
	P quả đỏ x quả đỏ 6 F1: 100% quả đỏ.
	F1 đồng tính quả đỏ (A-) suy ra ít nhất có 1 cây quả đỏ P thuần chủng AA cây còn lại có kiểu gen AA hoặc Aa.
	Vậy có 2 phép lai: P AA x AA và P Aa x AA
	Trường hợp 1: P: AA (quả đỏ) x AA (quả đỏ)
	 	 G: A A
	 	 F1: Kiểu gen AA ; Kiểu hình 100% quả đỏ
	Trường hợp 2: P: AA (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
	 G: A A a
	 F1: Kiểu gen 1AA; 1Aa ; Kiểu hình100% quả đỏ
3. Bài tập tổng hợp 
Để giúp các em có được khả năng vận dụng tốt phương pháp giải các bài tập về lai 1 cặp tính trạng, tự nhận dạng và giải bài tập về phép lai 1 cặp tính trạng sau khi đưa ra phương pháp giải bài toán thuận, bài toán nghịch và các bài tập mẫu tôi sẽ cung cấp cho các em bài tập tổng hợp 
Bài 1. Ở lúa tính trạng chín sớm trội hòan toàn so với tính trạng chín muộn . Hãy lập sơ đồ lai xác định kiểu gen , kiểu hình của con lai F1 khi cho cây hạt chín sớm giao phấn với cây có hạt chín muộn
Bài 2. Ở lúa tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong
Khi cho cây có hạt gạo đục thuần chủng phấn với cấy có hạt gạo trong thì thu được F1. Viết sơ đồ lai
Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình sẽ như thế nào?
Bài 3. Ở ruồi giấm, gen B qui định tính trạng thân xám trội hòan toàn so với gen b qui định tính trạng thân đen. Cho giao phối giữa ruồi giấm có thân xám với ruồi giấm có thân đen thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2
Bài 4. Ở gà tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp. Cho gà chân cao giao phối với gà chân thấp.
a. Xác định kết quả ở con lai F1 về kiểu gen và kiểu hinh
b. Nếu cho gà F1 nói trên mang kiểu chân cao giao phối với nhau. Lập sơ đồ lai
c. Trong số các con gà chân cao ở F2. Làm thế nào chọn được con tthuần chủng. Giải thích và minh họa
Bài 5. Khi cho thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau người ta thu được ở F1 có 240 cây quả tròn và 80 cây quả dài
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1
Tiếp tục cho các cây F1 thu được nói trên tự thụ phấn . Hãy lập các sơ đồ lai
Bài 6. Ở ruồi giấm khi cho giao phối giữa ruồi cánh dài với ruồi cánh ngắn thu được F1 đồng loạt có cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau
Hãy dựa vào một định luật di truyền nào đó để xác định tính trội và tính lặn của một cặp tính trạng về độ dài cánh của ruồi giấm.
Qui ước gen và lập sơ đồ cho phép lai trên
Bài 7. Khi cho giao phối 2 chuột lông đen với nhau trong số các chuột F1 thu được thấy có chuột lông xám
a.Giải thích để xác định tính trội, tính lặn và lập sơ đồ minh họa biết rằng tính trội là hoàn toàn
b.Hãy tìm kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây :
+ Trường hợp 1: con F1 có 100% lông đen 
 + Trường hợp 2: con F1 có 50% lông đen và 50% lông xám
Bài 8. Sau đây là bảng ghi chép lại từ 3 phép lai khác nhau 
 Kiểu hình của P
 Mẹ 
cánh dài
 X
cánh ngắn
 Bố
 X
 X
 X
 Kiểu hình của F1
Cánh dài
 72
 120
 130
Cánh ngắn
 74
 40
 0
Do sơ xuất trong việc ghi chép, những vị trí được đánh dấu X trong bảng do người thống kế đã quên kiểu hình của bố mẹ
Hãy nhận xét và kết luận về định luật di truyền của cặp tính trạng về độ dài cánh ở loài côn trùng nêu trên
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai 
Bài 9. Ở cà chua người ta tiến hành 2 phép lai sau đây
Phép lai 1: 	P: quả đỏ x quả đỏ .Trong số các cây F1 thu được có cây quả vảng
Phép lai 2: 	P: cho cây quả vàng giao phấn với loại cây khác. giả sử F1 xuất hiện 1 trong 2 kết quả sau: 
 + F1 đồng loạt quả đỏ
 + F1: vừa có quả đỏ vừa có quả vàng
Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng về màu quả trên
Xác định kiển gen của các cây P và lập sơ đồ minh họa cho mỗi phép lai trên
Bài 10.Ở đậu Hà Lan, gen T qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen t qui định hạt nhăn. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây P thu được F1 cho các cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau xảy ra 3 TH 
 + Trường hợp1: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 358 hạt trơn và 128 hạt nhăn
 + Trường hợp 2: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 520cây đều hạt trơn 
 + Trường hợp 3: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 438 cây đều hạt trơn 
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trên
Biện luận để kết luận kiểu gen, kiểu hình của cặp P mang lai
Bài 11.Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong . Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa hạt gạo trong 
Xđ kết quả thu được ở F1 và F2
Nếu cho cây F1 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Bài 12. Ở cà chua quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: P: quả đỏ x quả đỏ
Trường hợp 2: P: quả đỏ x quả vàng
Trường hợp 3: P: quả vàng x quả vàng
Bài 13. Ở một dạng bí, người ta chú ý đến cặp tính trạng về hình dạng quả biều hiện bằng 2 kiểu hình là quả tròn và quả dài. Có 3 nhóm HS tiến hành thí nghiệm :
+ Nhóm 1: Thực hiện giao phấn giữa 2 cây bí với nhau thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 452 xây quả tròn và 151 cây quả dài.
+ Nhóm 2: Cho cây quả tròn lai với nhau được F1 có tất cả 620 cây đều quả tròn
+ Nhóm 3: Do sơ xuất trong lúc thống kê số liệu, người ta chỉ còn kiểu gen của bố là dị hợp tử và hiểu hình ở con là một nửa số cây có qủa tròn và một nửa số cây là quả dài.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai ở 3 nhóm thí nghiệm trên
Bài 14. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau người ta thu được F2 có 450 hạt đen và 150 cây hạt nâu
a/Hãy dựa vào định luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trạng trội, lặn qui ước và lập sơ đồ lai.
b/Suy ra cặp P đã tạo ra các cây F1 nói trên và lập sơ đồ minh họa 
Bài 15. Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt nâu. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể mắt đen với cá thể mắt nâu thu được F1 có mắt xám
Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
Cho một cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác thu được 50% mắt đen và 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai 
Cho một cá thể mắt nâu giao phối với một cá thể khác thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai 
Bài 16. Ở ruồi giấm gen V qui định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v qui định cánh ngắn. Gen nằm trên NST thường. Dưới đây là bảng thống kê của một số phép lai 
STT
 Kiểu gen của P
Kết quả
Bố
Mẹ
1
VV
Chưa biết
50% cá thể đều cánh dài
2
Chưa biết
vv
150 cánh dài và 148 cánh ngắn
3
Chưa biết
Chưa biết
360 cánh dài và 120 cánh ngắn
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
Bài 17. Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Cho chuột đực 1 giao phối với 2 chuột cái khác nhau thu được tổng số tổ hợp giao tử tạo ra từ 2 phép lai trên là 6. Biết số loại giao tử của cá thể thứ nhất nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi cá thể nói trên
Lập sơ đồ cho mỗi phép lai
Bài 18. Lai giữa 2 cây P về một cặp tính trạng thu được các cây F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 thu được 4 tổ hợp 
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi P và của F1
Hãy tự nêu VD và lập sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi TH sau:
F2 có 2 kiểu hình
F2 có 3 kiều hình
Bài 19. Ở một loài côn trùng, gen B qui định tính trạng mắt lồi, trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt dẹt. Gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt lồi với con cái có mắt dẹt thu được F1 có 50% số cá thể mắt lồi và 50% số cá thể mắt dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau 
Biện luận và lập sơ đồ lai của P
Lập sơ đồ lai có thể có của F1
Bài 20. Ở trâu khi người ta cho giao phối giữa trâu cái (1) có chân cao với trâu đực (2) có chân thấp. Năm đầu sinh được nghé (3) chân cao và năm sau sinh được nghé chân thấp(4). Con nghé(3) lớn lên giao phối với con trâu (5) chân cao sinh ra nghé (6) có chân thấp. Con nghé (4) lớn lên giao phối với con trâu (7) chân cao sinh ra nghé (8) có chân cao.
Hãy giải thích xác địnhtính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen
Biện luận để xác định kiểu gen của các cá thể nói trên
II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
Trong phép lai 2 cặp tính trạng HS dễ nhằm lẫn bài tập lai 2 cặp tính trạng trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết. Vậy phải dạy như thế nào để HS nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập, rèn được kĩ năng, phát triển được khả năng tư duy tích cực trong quá trình học tập?
II.1 Để giúp các em nhận ra bài tập về lai 2 cặp tính trạng trong trường hợp phân li độc lập trước hết chúng ta cần cho học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen từ đó HS mới có cơ sở lí luận để giải bài tập:
 Trên cơ sở HS đã học thí nghiệm về lai một cặp tính trạng HS nắm lại những kiến thức cơ bản sau:
1.Nội dung định luật: Lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó 
2.Cơ sở tế bào học của định luật:
Thí dụ : 
Menđen tiến hành lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và hình dạng hạt như sau:
P: thuần chủng hạt vàng, trơn X thuần chủng hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng, trơn 
Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ rút gọn xấp xỉ: 
 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Giải thích :
 Gọi gen A (trội) : vàng ; a : xanh
 Gọi gen B (trội) : trơn ; b : nhăn
Các cặp gen nói trên nằm trên các cặp NST khác nhau.
=>Cây đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen : AABB
 Cây đậu hạt xanh nhăn có kiểu gen : aabb.
 a) Hiện tượng đồng tính ở F1:
Trong quá trình giảm phân : do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST dẫn đến :
+ Cây đậu thuần chủng hạt vàng , vỏ trơn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: AB
+ Cây đậu thuần chủng hạt xanh , vỏ nhăn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: ab
Trong thụ tinh : sự tái tổ hợp của các loại giao tử mang các gen nói trên , chỉ cho một loại hợp tử duy nhất mang gen Aa Bb , do A át a ; B át b nên toàn bộ các cây F1 đều có kiểu hình vàng trơn.
b) Hiện tượng phân tính ở F2 : tỉ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.
Trong quá trình giảm phân: do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST mang gen dẫn đến F1: AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:
 AB, Ab, aB, ab
Trong thụ tinh: sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F1 tạo ra 16 tổ hợp với F2 có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ:
 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
 Sơ đồ lai giải thích: (SGK)
3. Điều kiện nghiệm dúng của định luật:
- Tương tự như định luật phân li (có 4 điều kiện) thêm:
- Các cặp gen được xét phải nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau.
4. Lai phân tích : 
- Kết quả lai phân tích cũng như trường hợp lai 1cặp tính trạng:
 a) Nếu con lai đồng tính thì P thuần chủng:
 P : AABB ( TC ) x aabb
 Gp : AB ab
 F1 : AaBb ( kiểu hỡnh đồng tính )
 b) Nếu con lai phân tính thì P không thuần chủng:
 P: AaBb ( không TC ) x aabb
 Gp: AB, Ab , aB , ab ab
 F1: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
 Phân tính với tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)2. 
 - Nếu cơ thể lai có 3 cặp tính trạng đều có kiểu gen dị hợp thì kết quả lai thường gặp trong phép lai phân tích sẽ là: (1 : 1)3
Từ những kiến thức cơ bản trên HS sẽ vận dụng để giải bài tập
 II.2 Hướng dẫn cho HS phương pháp giải bài tập và rèn kĩ năng giải bài tập, gồm các bước: 
II.2.1 NHẬN DẠNG BÀI TOÁN THUỘC CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN:
Hướng dẫn cho HS nếu đề bài thuộc một trong các trường hợp sau thì bài toỏn thuộc qui luật di truyền của Menđen
Trường hợp1:
Nếu đề bài đó nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen: mỗi tính trạng do một gen qui định; mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (đối với lai 2 hay nhiều tính).
Trường hợp2:
Nếu đề bài đó xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con.
Khi lai một cặp tính trạng (do một cặp gen qui định) cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau: 100% (đồng tính); 3 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 1
Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau: 
(1 : 1)n ; (3 : 1)n ; (1: 2: 1)n ; ..
Trường hợp3:
Nếu đề bài không xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình mà chỉ cho biết một kiều hình nào đó ở con lai:
Khi lai hai cặp tính trạng mà kiểu hình là tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25% (hoặc = ) ; hay khi lai n cặp tính trạng mà từ tỉ lệ của kiểu hình đó biết cho phép xác định được số loại giao tử của bố (hoặc mẹ) có tỉ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%.
II.2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG :
 1) Dạng bài toán thuận: 
 a) Cách giải giống như bài toán thuận của lai một tính.
 Gồm 3 bước :
 + Qui ước gen .
 + Xác định kiểu gen của P.
 + Lập sơ đồ lai.
Ví dụ: 
Bài tập 1
Ở ruồi giấm: hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ.
 Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2.
 Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.
 Giải: 
(Bước 1): 
Theo đề bài, qui ước:
 Gen A: thân xám; gen a: thân đen
 Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài
(Bước 2): Xác định kiểu gen của P
 - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB.
 - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb.
(Bước 3): Lập sơ đồ lai
 P: AABB (thân xám, lông ngắn) x aabb (thân đen, lông dài)
 Gp: AB ab
 F1 : Kiểu gen: AaBb
 Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn
 F1 giao phối với nhau: 
 F1: AaBb x AaBb
 GF1 : AB, Ab, aB, ab
 F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
Xám, ngắn
AABb
Xám, ngắn
AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
Ab
AABb
Xám, ngắn
AAbb
Xám, dài.
AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aB
AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
aaBB
đen, ngắn
aaBb
đen, ngắn
ab
AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aaBb
đen, ngắn
aabb
Đen, dài
Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
1AABB
2AABb
2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn
4AaBb 
1AAbb
2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài 
1aaBB 
2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài
1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài
Bài tập 2
 Ở đậu Hà Lan: gen T qui định hoa tím, gen t qui định hoa trắng, gen B qui định hạt bóng, gen b qui định hạt nhăn.
	Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
 a. Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng ở đậu Hà Lan có bao nhiêu kiểu hình. Hãy liệt kê các kiểu hình đó.
 b. Viết các kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình trên.
 c. Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thuần chủng qui định hai cặp tính trạng nói trên.
Giải
 a. Số kiểu hình.
 - Xét riêng cặp tính trạng về màu sắc hoa, có 2 kiểu hình là hoa tím và hoa trắng.
 - Xét riêng cặp tính trạng về hình dạng hạt, có 2 kiểu hình là hạt bóng và hạt nhẵn.
 => Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên sẽ có: 22 = 4 kiểu hình
 b. Kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình:
 - Kiểu hình hoa tím, hạt bóng có kiểu gen: TTBB, TTBb, TbBB, TtBb.
 - Kiểu hình hoa tím, hạt nhẵn có kiểu gen TTbb; Ttbb.
 - Kiểu hình hoa trắng, hạt bóng có kiểu gen ttBB, ttBb.
 - Kiểu gen cây hoa trắng, hạt nhẵn là: ttbb.
 c. Kiểu gen thuần chủng bao gồm: TTBB; TTbb; ttBB; ttbb
 d. Kiểu gen không thuần chủng:	TtBB; TTBb; Ttbb; ttBb; TtBb
 2. Bài toán nghịch:
 - Đặc điểm nhận dạng: Bài cho biết kết quả phân li kiểu hình ở F2.
 - Biện luận: 
 + Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 =( 9 : 3 : 3 : 1) điều kiện của bài => quy luật di truyền chi phối.
 + Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng để tìm qui luật di truyền => qui ước gen.
 + Nhận xét sự phân li kiểu hình ở F2.
 + Nhận xét F1 dị hợp bao nhiêu cặp – cho phân độc lập tổ hợp tự do và so sánh với kết quả của phép lai => qui luật di truyền.
 + Tìm kiểu gen của F1 và viết sơ đồ lai.
Bài tập 3
 Cho hai cây có kiểu hình cây cao, lá chẻ giao phấn với nhau, ở thế hệ lai thu được 64 cây cao lá chẻ; 21 cây cao lá nguyên, 24 cây chân thấp, lá chẻ; 7 cây thấp lá nguyên. Biết rằng 1 gen qui định một tính trạng (gen nằm trên NST thường)
Giải
 + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định thân cao, thấp = 3 : 1; tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của định luật phân li => thân cao trội hoàn toàn với thân thấp.	
 Qui ước : A cây cao, a cây thấp.
	Sơ đồ Aa x Aa (cây cao)
 + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định lá chẻ: lá nguyên = 3:1, tỉ lệ 3:1 => định luật phân li; lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên.
 Qui ước B lá che; b lá nguyên
 Sơ đồ Bb (lá chẻ) x Bb (lá chẻ)
 + Kết quả phân li kiểu hình của F1 . 9 : 3 : 3 : 1
 P di hợp 2 cặp gen AaBb. Nếu phân li độc lập, tổ hợp do cho kết quả phân li kiểu hình (3:1) (3:1) . 9 : 3 : 3 : 1 phù hợp với kết quả phân li ở F1. =>Kết quả của phép lai được giải thích bằng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng.
 + Kiểu gen P AaBb (cây cao, lá chẻ)
 Sơ đồ lai: P: AaBb (cao, chẻ) x AaBb (cao, chẻ)
	 G: AB, Ab; aB, ab AB; Ab; aB, ab
	 F1: Kẻ bảng penét( tương tự bài 1 và bài 2)
	Kiểu gen khái quát 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1aabb
	Kiểu hình 9 (cao,chẻ) : 3(cao – nguyên) : 3(thấp, chẻ): 1(thấp, nguyên).
Bài tập 4
 Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kết quả như sau:
 - 180 cây quả đỏ hoa thơm.
 - 178 cây quả đỏ, không thơm.
 - 182 cây quả vàng, hoa thơm.
 - 179 cây quả vàng, không thơm.
 Biết rằng hai cặp tính trạng màu quả và mùi hoa di truyền độc lập với nhau, quả đỏ, hoa thơm là do gen trội qui định và không xuất hiện tính trạng trung gian.
	Biện luận và lập sơ đồ lai.
Giải
Theo đề bài, qui ước.
 Gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng, B qui định quả thơm, b qui định hoa không thơm.
 F1 có tỉ lệ kiểu hình là 180 : 178 : 182 : 179 . 1 : 1 : 1 : 1
 * Phân tích từng tính trạng ở con lai F1.
 - Về tính trạng màu quả.
Quả đỏ
=
180 + 178
=
385
=
1
Quả vàng
182 + 179
361
1
 P1 có tỷ lệ 1:1của phép lai phân tính 
	=> P: Aa x aa
 - Về tính trạng mùi hoa 
Hoa thơm
=
180 + 182
=
362
=
1
Hoa không thơm
179 + 178
357
1
	F1 có tỷ lệ 1:1 của phép lai phân tính. 
	=> P : Bb x bb 
	* Tổ hợp 2 tính trạng 
	P: ( Aa x aa ) ( Bb x bb) 
	Ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 1:1:1 = 4 tổ hợp là: 
+ 4 = 2.2 tức là mỗi cơ thể đem lai cho hai giao tử là dị hợp một cặp gen.
+ 4 = 4.1 tức là một cơ thể có 4 giao tử ( dị hợp và 2 cặp gen) 1 cơ thể cho một giao tử ( cơ thể thuần chủng). 
 - Trường hợp 1: P: Aabb( quả đỏ, hoa không thơm ) x aaBb (vàng thơm ) 
	 G: Ab ; ab aB; ab 
	 F1 Kiểu gen 1 AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb
	1 ( đỏ thơm ) : 1 ( đỏ không thơm ) : 1 ( vàng, thơm ) ; 1 ( vàng không thơm ).
 - Trường hợp 2: P: Aa Bb ( đỏ, thơm ) x aabb( vàng, không thơm ) 
	 G: AB ; Ab ; aB ; ab ab 
	 F1 Kiểu gen 1Aa Bb 1 Aabb ; 1aaBb ; 1 aabb 
	 ( đỏ; thơm ) ( đỏ; không thơm) ( vàng; thơm) ( vàng; không thơm)
Bài tập 5
	Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_phan_dinh_luat_menden.docx