Đề cương ôn tập môn Công nghệ Khối 8

doc 3 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Công nghệ Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Công nghệ Khối 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 8
PHẦN TẮC NGHIỆM
Câu 1: Bàn là gồm những bộ phận chính nào?
A. vỏ và dây đốt nóng.	B. đế và rơle nhiệt 
C. nắp và dây đốt nóng.	D. đế và nắp.
Câu 2 : Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào ?
A. Chạm trực tiếp vào vật mang điện	B. Sử dụng đồ dùng bị rò điện ra vỏ
C. Sửa chữa điện không cắt nguồn điện	D. Cả 3 nguyên nhân trên
Câu 3: Dây đốt nóng của bàn là điện có hình dạng là:
A. tam giác	B. dẹp	C. vuông	D. lò xo
Câu 4: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng dây:
 	A. Phero-crom	 	B. Hợp kim đồng	C. Niken-crom	D. Hợp kim nhôm
Câu 5: Năng lượng đầu ra của bàn là điện là?
A. quang năng	 	B. nhiệt năng	C. cơ năng	D. thủy năng
Câu 6: Nhà nước khuyến khích thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nào? 
	A Xây dựng nhà ở có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên.
	B Hạn chế sử dụng thiết bị công suất lớn vào giờ cao điểm.
	C Sử dụng thiết bị điện gia dụng là sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
D Tất cả các câu trên.
Câu 7: Trong các đồ dùng điện sau đây, đồ dùng điện nào thuộc nhóm điện quang:
A. máy bơm nước, bếp điện, nồi cơm điện 	B. mỏ hàn, quạt điện, máy giặt
C. đèn bàn, đèn compac, đèn chùm	D. quạt điện, lò nướng, ti vi
Câu 8: Điện trở suất ρ của dây đốt nóng có đơn vị là:
wm	B. Ωm	C. mm	 	D. vm
Câu 9: Điện trở của dây đốt nóng:
phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng
phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tiết diện của dây đốt nóng
phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng
phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch tiết diện của dây đốt nóng
Câu 10: Cách thức đơn giản nhất để lựa chọn mua thiết bị tiết kiệm điện là gì?
A. Chọn thiết bị có dán nhãn năng lượng	
B. Dùng thử thiết bị trước khi mua	
C. Theo hướng dẫn của người bán hàng;
Câu 11: Dây đốt nóng có yêu cầu:
là vật liệu dẫn điện tốt 
vật liệu dẫn điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao
vật liệu cách điện có điện trở suất cao và chịu được nhiệt độ cao
vật liệu dẫn điện có điện chịu được nhiệt độ cao
Câu 12: Đặc điểm nào không phải của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng:
điện áp nguồn giảm do sự cố điện 	C. quạt quay chậm
điện năng tiêu thụ lớn nên điện áp giảm 	D. thời gian đun nước dài hơn
 Câu 13: Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là:
	A. 110V	B. 127V	C. 220V	D. 320V
Câu 14 :Cách tiết kiệm điện khi sử dụng nồi cơm điện là:
A. Dùng chung ổ cắm với các thiết bị đun nấu khác để thuận tiện kiểm soát;
B. Không nấu cơm quá sớm, chỉ nấu cơm trước khi ăn khoảng 30 đến 45 phút để hạn chế thời gian hâm nóng;
C. Chọn nồi cơm có dung tích lớn để cơm mau chín hơn;
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 15: Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: 
	A. Uđm = 220V ; Iđm = 40W	B. Iđm = 220V ; Uđm = 40W
	C. Uđm = 220V ; Pđm = 40W 	D. Pđm = 220V ; Uđm = 40W
Câu 16: Khi sử dụng máy biến áp cần tránh: 
	A. kiểm tra điện có rò ra hay không.	B. sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy.
	C. sử dụng đúng công suất định mức để bền lâu.	D. để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
Câu 17: Trên bàn là điện có ghi 750W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. cường độ dòng điện định mức của bàn là điện.	
B. điện áp định mức của bàn là điện.
C. công suất định mức của bàn là điện.	
D. số liệu chất lượng của bàn là
Câu 18: Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện- cơ? 
A. bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha.
B. quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy, tủ lạnh.
C. quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, đèn sợi đốt, nồi cơm điện.
D. nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt.
Câu 19: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng để:
 	A. biến đổi cường độ của dòng điện. 	
B. biến đổi điện áp của dòng điện 1 chiều. 
 	C. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha. 
 	D. biến điện năng thành cơ năng
Câu 20: Đơn vị điện trở là:
A. ampe	B. oát	C. ôm	D. vôn
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào
B. dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra
C. dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra
D. dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra
Câu 22: Máy biến áp tăng áp một pha có công dụng:
A. tăng áp lực          	B. tăng điện áp	
C. tăng áp suất     	D. tăng công suất
Câu 23 : Các biện pháp bố trí đèn,chế độ điều khiển để tiết kiệm năng lượng trong chiếu sáng nhà, nơi làm việc là:
A. Mỗi phòng nên có một công tắt riêng và chế độ điều khiển có thể đáp ứng các nhu cầu chiếu sáng khác nhau: lúc làm việc, bình thường và ban đêm;
B. Thay đổi đèn tròn bằng đèn compact và số lượng ít hơn so với đèn tròn;
C. Ở những không gian rộng nên chiếu sáng theo từng nhóm và mỗi nhóm nên có công tắc riêng;
D. Câu A và C đúng.
Câu 24: Điện áp đầu vào của máy biến áp là:
A. điện áp cao áp      	B. điện áp thứ cấp	
C. điện áp sơ cấp                          	D. điện áp hạ áp
Câu 25 Giờ cao điểm tiêu thụ điện thường:
A. 6 giờ đến 10 giờ	B. 11 giờ đến 13 giờ
C. 18 giờ đến 22 giờ	D. 22 giờ đến 6 giờ
Câu 26: Để tiết kiệm điện năng ta nên dùng loại đèn nào sau đây:
A. đèn sợi đốt                               	B. đèn LED
C. đèn huỳnh quang                               	D. tất cả các đèn tiết kiệm như nhau
Câu 27: Hành động nào sau đây tiết kiệm điện năng:
A. ủi quần áo lúc 19 giờ	B. bật đèn nhà tắm suốt ngày đêm
C. tan học không tắt đèn, quạt lớp học	D. thay đèn huỳnh quang bằng đèn LED
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng:
dây quấn đưa điện áp ra là dây quấn sơ cấp
dây quấn nhận điện áp vào là dây quấn thứ cấp
máy biến áp tăng áp có: U1 > U2
máy biến áp hạ áp có: N1 > N2
Câu 29: Một máy biến áp có: U1 = 220V, N1 = 460V, N2 = 230 vòng. Điện áp cuộn thứ cấp là:
440V 	 	B. 220V 	C. 110V	D. 55V
Câu 30: Em chọn đèn nào sau đây để chiếu sáng bàn học của mình cho phù hợp và tiết kiệm:
A. LED : 220v – 80w	B. LED : 110v – 15w
C. LED: 220v – 9w	D. huỳnh quang : 110v – 20w
PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1: Vì sao chúng ta phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ? Theo em chúng ta giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm bằng cách nào ?
Trả lời :
+ Giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm vì :
Điện năng tiêu thụ rất lớn trong giờ cao điểm nên khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đủ đáp ứng.
Điện áp của mạng điện trong giờ cao điểm giảm xuống nên ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.
Hiệu suất đồ dùng điện giảm nên dẫn đến hao tốn điện năng.
+ Giảm tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm : bơm nước, ủi đồ, giặt quần áo bằng máy . . .
Câu 2: Em hãy trình bày điện trở dây đốt nóng.
Trả lời:
a. Điện trở của dây đốt nóng
- Công thức:
- Trong đó:
+ R là điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị : Ω (Omega) (Ôm)
+ ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, đơn vị: Ωm (ôm mét)
+ l là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)
+ S là tiết diện của dây đốt nóng. Đơn vị: mm2 (milimét vuông)
- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.
b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn ( Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6 Ωm) và chịu được nhiệt độ cao.
Câu 3: Trình bày cấu tạo máy biến áp một pha.
Trả lời : 
Máy biến áp một pha gồm các bộ phận như sau :
+ Lõi thép : làm bằng lá thép kỹ thuật điện(dày từ 0,35mm đến 0,5mm) ghép lại thành khối. Lõi thép dùng để dẫn từ.
+ Dây quấn: làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép, giữa các vòng dây quấn có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. Có 2 loại dây quấn: 
Dây quấn sơ cấp : Nối với nguồn điện có điện áp U1, số vòng dây quấn N1
Dây quấn thứ cấp : đưa điện ra sử dụng có điện áp U2, số vòng dây quấn N2
+ Ngoài ra còn có vỏ máy, đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu, aptomat và các núm điều chỉnh.
Câu 4: Ở gia đình em đã sử dụng điện như thế nào để tiết kiệm được điện năng?
Trả lời: học sinh tự tìm hiểu trả lời.
Câu 5: Tại sao nói tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ môi trường ?
Trả lời: học sinh tự tìm hiểu trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_khoi_8.doc