Đề cương ôn tập học kỳ I môn vật lý 6 năm học 2015 – 2016

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn vật lý 6 năm học 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ I môn vật lý 6 năm học 2015 – 2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I 
MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2015 – 2016
I – Lý thuyết.
CÂU 1: Thế nào là hai lực cân bằng ? Lấy 1 ví dụ về hai lực cân bằng.
* Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùngphương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
* Ví dụ về hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
CÂU 2: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị lực là gì?
* Trả lời:
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất. 
+ Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
+ Đơn vị lực là Niutơn (N).
CÂU 3: Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật? Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
* Trả lời: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m.
 Trong đó: P là trọng lượng (N)
	 m là khối lượng (kg)
CÂU 4: Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
* Trả lời: + Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó.
 + Công thức tính khối lượng riêng:
CÂU 5: Trọng lượng riêng là gì?Công thức tính trọng lượng riêng. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
* Trả lời:+ Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích của chất đó.
 + Công thức tính trọng lượng riêng: 
 Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
P là trọng lượng (N)
	V là thể tích (m3)
CÂU 6: Trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước. Cho sử dụng các dụng cụ sau: 1cân đồng hồ, 1bình chia độ (vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ), nước.
* Trả lời:
- Dùng cân đồng hồ xác định khối lượng m của vật.
- Dùng bình chia độ xác định thể tích V của vật.
- Dùng công thức để tính khối lượng riêng của vật.
CÂU 7:Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng mà em biết và nêu công dụng của chúng.Cho một ví dụ sử dụng máy cơ trong cuộc sống. 
* Trả lời:
* Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
* Công dụng: giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn.
* Ví dụ sử dụng máy cơ trong cuộc sống: Dắt xe từ sân vào nhà phải qua 1 tấm ván đặt nghiêng (sử dụng máy cơ là mặt phẳng nghiêng).
CÂU 8:Nêu các cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
* Trả lời:
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
- Giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng.
II – Bài tập.
Bài tập 1: 1g = .kg;	1 tấn=kg; 1cm3 =.m3; 1lít = ..m3;	1dm3 = .m3
Bài tập 2: Nói khối lượng riêng của sắt bằng 7800kg/m3 có ý nghĩa là gì?
Bài tập 3:Biết 20dm3 cát có khối lượng 30kg.
a. Tính thể tích của 1 tấn cát.
b. Tính trọng lượng của một đống cát 4m3.
Bài tập 4:Một quả cầu sắt có trọng lượng 1950N và thể tích đo được là 0,025m3. Hãy tính:
Khối lượng của quả cầu sắt.
Tính khối lượng riêng của sắt.
Tính trọng lượng riêng của sắt tạo ra quả cầu.
Bài tập 5:Khi treo vật có khối lượng 20g vào một lò xo thì chiều dài của lò xo là 26cm, còn khi treo vật nặng 30g thì lò xo dài 32cm. Vậy khi không treo vật thì lò xo có độ dài tự nhiên là bao nhiêu?
Bài tập 6: Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong.doc