Đè cương ôn tập học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 10

docx 14 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 939Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đè cương ôn tập học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đè cương ôn tập học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Địa lí - Lớp 10
ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 10
BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
I.Cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ 
*Khái niệm dịch vụ: Là hoạt động KT-XH, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông-lâm-ngư nghiệp;công nghiệp-xây dựng cơ bản, phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt
1. Cơ cấu
+Dịch vụ kinh doanh(sx):GTVT,TTLL, tài chính, tín dụng, kinh doanh bất động sản, tư vấn,các dịch vụ nghề nghiệp,... 
+Dịch vụ tiêu dùng: Thương mại, sửa chữa, khách sạn, du lịch, dịch vụ cá nhân(y tế,giáo dục, thể thao), cộng đồng.
+Dịch vụ công:Khoa học công nghệ, quản lí nhà nước, hoạt động đoàn thể(bảo hiểm bắt buộc).
2.Vai trò
-Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác,giao lưu quốc tế
-Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
-Sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm
-Khai thác tốt các tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại phục vụ con người.
II.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
-Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội: Đầu tư, bổ sung lao động dịch vụ 
Ví dụ:Kinh tế phát triển,nhiều máy móc(máy cày) người nông dân làm việc ít(nông nghiệp ít lao động), phát triển ngành dịch vụ
-Quy mô,cơ cấu dân số:Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
Ví dụ:Việt Nam dân số đông, cơ cấu trẻ, tuổi đi học cao thì dịch vụ giáo dục ưu tiên phát triển.
-Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư:Mạng lưới dịch vụ;Ví dụ:Dân cư đông, mạng lưới dịch vụ dày, dân cư phân tán, khó khăn cho ngành dịch vụ; Cụ thể dễ dàng quyết định thành lập một trường cấp I cho một làng 4 đến 5 nghìn dân, khó lập một trường cho một bản có 4 đến 5 trăm dân
-Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán:Hình thức tổ chức mạng lưới dịch vụ
Ví dụ: Việt Nam có tập quán thăm hỏi lẫn nhau vào các ngày lễ tết, thì dịch vụ GTVT, mua bán tăng cường
-Mức sống và thu nhập thực tế:Sức mua và nhu cầu dịch vụ; Ví dụ mức sống cao thì sức mua tăng...
-Tài nguyên thiên nhiên,di sản văn hóa lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch:Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Ví dụ : Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế,..→ngành dịch vụ du lịch phát triển và các ngành dịch vụ khác cũng phát triển.
*Vì sao tỉ lệ lao động trong nghành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn thấp?
-Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động còn thấp.
-Ảnh hưởng của cuộc CMKHKT đến các nước đang phát triển còn yếu.
-Tỉ lệ dân thành thị còn thấp,mạng lưới các đô thị chưa phát triển.
-Mức sống và thu nhập thực tế thấp.
III.Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
-Trong cơ cấu lao động:Các nước phát triển:trên 50%,các nước đang phát triển khoảng 30%.
-Trong cơ cấu GDP:Các nước phát triển trên 60%, các nước đang phát triển thường dưới 50% 
-Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời là trung tâm dịch vụ lớn:NiuIooc(Bắc Mĩ,Luân Đôn(Tây Âu), Tôkiô(Đông Á)
*Vì sao các thành phố cực lớn cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn?
-Các thành phố lớnà dân cư đông đảo(MĐDS cao)à nhu cầu dịch vụ lớn.
-Các thành phố lớnà mức sống caoà nhu cầu xã hội dịch vụ cao.
-Các thành phố lớn à TTCN,TTKT, Thương mại lớn à nhu cầu dịch vụ sản xuất phát triển
-Các thành phố lớnà TT chính trị,hành chính,giáo dục, văn hóa, y tế à dịch vụtiêu dùng và dịch vụ công phát triển.
BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải
1.Vai trò
-Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
-Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, 
-Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
-Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
-Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
-Thực hiện mối giao lưu kinh tế –xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
2.Đặc điểm
- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng VC (số hành khách,số tấn hàng hoá) 
+ Khối lượng luân chuyển (người.km ; tấn . km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (km)
-Công thức tính:
 Khối lượng luân chuyển
+Khối lượng vận chuyển=
 Cự li vận chuyển
+ KLLC=KLVC×Cự li vận chuyển.
 Khối lượng luân chuyển
+ Cự li vận chuyển= 
 Khối lượng vận chuyển
II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1.Điều kiện tự nhiên -Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải
Ví dụ: Vùng hoang mạc: Lạc đà, trực thăng;Vùng băng giá xe trượt tuyết do chó và tuần lộc kéo. Ở Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.
-Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ:Địa hình đồi núi phải đầu tư nhiều để xây dựng các công trình:Chống lở đất,làm đường vòng,đường hầm...
-Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Ví dụ: Các sân bay nhiều khi phải ngừng hoạt động do sương mù.
-Sông ngòi:ảnh hưởng vận tải đường sông,chi phí cầu đường.
-Khoáng sản:ảnh hưởng hướng vận tải,loại hình VT.
*Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải?
Hướng dẫn giải:
Một số dẫn chứng
- Ở miền núi sông ngòi ngắn và dốc thì không thể nói đi sự phát triển ngành giao thông vận tải đường sông; ở những nước nằm trên các đảo, chẳng hạn nhưng Anh và Nhật Bản, ngành vận tải đường biển có vị trí quan trọng. Ở những vùng gần cực, hầu như quanh năm có tuyết phủ, thì bên cạnh các phương tiện vận tải thô sơ như xe quệt, máy bay là phương tiện vận tải hiện đại duy nhất.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành vận tải đường sông, nhưng không thuận lợi cho vận tải đường ô tô và đường sắt, đòi hỏi phải làm nhiều cầu. phà.... và dễ gây tắc nghẽn giao thông trong mùa lũ.
- ở hoang mạc không có điều kiện phát triển ngành vận tải đường sông và đường sắt. Vận tải ô tô cũng trở ngại do cát bay, bão cát sa mạc. Phương tiện vận tải phải có thiết kế đặc biệt để chống lại cái nóng dữ dội và đổ tránh ăn mòn do cát bay. Vận tải bằng trực thăng có ưu việt. Vận tải bằng gia súc (lạc đà) là phổ biến.
2.Các điều kiện kinh tế-xã hội
-Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải.
+Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
VD:Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển.
+Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển,phân bố,hoạt động ngành giao thông vận tải.
+Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển
- Phân bố dân cư ( đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách ( vận tải bằng ô tô)
*Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?
Hướng dẫn giải:
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.
+ Trước hết, các ngành kinh tố khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải. Khi các ngành này phát triển tốt, nhu cầu vận tải lớn thì ngành giao thông vận tải có nhiều thuận lợi để phát triển. Còn khi các ngành kinh tế gặp khó khăn, hay trong tình trạng suy thoái, thì ngành giao thông vận tải cũng gặp khó khăn.
+ Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển. Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới đường dày đặc hơn nhiều so với vùng: mới khai thác. Ở các vùng tập trung công nghiệp (nhất là công nghiệp nặng) đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô lô hạng nặng. Mỗi loại hàng hóa cần vận.chuycn lại có yêu cầu riêng đối với phương tiện vận tải. Ví dụ: có loại hàng cần cước phí vận chuyển thấp, nhưng không cần nhanh (vật liệu xây dựng, quặng, than,...), có loại hàng đòi hỏi vận chuyển nhanh, an toàn (hóa chất. vật liệu dễ cháy,...). Sự phân bố các cd sở kinh tế có nhu cầu vận chuyển các loại hàng này đã quy định việc tổ chức vận tải ở từng loại phương liên.
+ Cuối cùng, sự phát triển của ngành cơ khí vận tải, công nghiệp xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô lô.
+ Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, nhu cầu đi lại của dân cư rất lớn. Để thỏa mãn nhu cầu đi lại hàng ngày của dân CƯ (gắn liền với các chuyến đi từ nơi ở tới nơi làm việc, học lập, giải trí, dịch vụ,...) đã hình thành một loại hình giao thông vận tải đặc biệt: giao thông vận tải thành phố.
+ Tham gia vào loại hình này có các loại phương tiện vận tải khác nhau: tàu có đầu máy chạy điện, ô tô (xe buýt và xe du lịch), xe điện ngầm, các loại phương tiện đi lại cá nhân (xe đạp, xe máy,...).
BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 
I. Đường sắt
*Đặc điểm
- Ưu điểm
+ Chở được hàng nặng, đi xa.
+ Tốc độ nhanh,ổn định, giá rẻ
 - Nhược điểm
+Chỉ vận chuyển được trên đường ray.
+ Chi phí cao
II.Đường ô tô
*Đặc điểm: 
 - Ưu điểm 
+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
+Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
+Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
-Nhược điểm:Gây ô nhiễm môi trường,ách tắc giao thông,tai nạn giao thông,chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu,...
III. Đường ống
*Đặc điểm:
 - Ưu điểm:Phù hợp vận chuyển dầu khí,tương đối ổn định,tiệc kiệm,giá rẻ
-Nhược điểm:
+Chỉ vận chuyển được dầu khí.
+Khó khắc phục sự cố
IV.Đường sông, hồ
*Đặc điểm: 
-Ưu điểm:Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, không cần nhanh,giá rẻ
-Nhược điểm: Phụ thuộc vào ĐKTN, tốc độ chậm.
V.Đường biển
*Đặc điểm:
-Ưu điểm:
+Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tếàkhối lượng luân chuyển rất lớn,giá rẻ
+Vận chuyển sản phẩm của dầu thô,sản phẩm của dầu khíàô nhiễm mt biển và đại dương
-Nhược điểm:Ô nhiễm MT biển,chi phí XD cảng nhiều.
VI. Đường hàng không
*Đặc điểm:-Ưu điểm:Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình
- Nhược điểm:khối lượng VC nhỏ,vốn đầu tư lớn,cước phí cao,ô nhiễm môi trường.
THỰC HÀNH : VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY- Ê VÀ KÊNH ĐÀO PA-NA-MA.
KÊNH XUY-Ê
KÊNH PA-NA-MA
Vị trí địa lí
- Thuộc Ai Cập, nối Biển Đỏ với Địa Trung Hải.
- Nối Thái Bình Dương với Đại Tây Dương
Vai trò
- Kênh đào Xuy-ê là con đường ngắn nhất nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
- Giảm cước phí vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa
- Tránh được ảnh hưởng của thiên tai. 
- Đem lại nguồn lợi lớn cho Ai Cập thông qua thuế hải quan 
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa Châu Âu, Châu Phi và Châu Á
- Rút ngắn được thời gian vận chuyển, giao lưu kinh tế được dễ dàng, đặc biệt cho Hoa Kì.
- Giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm.
- An toàn cho người và hàng hoá
- Đem lại nguồn thu lớn cho Panama thông qua thuế hải quan 
Những tổn thất khi kênh ngừng hoạt động
- Mất đi khoản thu lớn từ thuế hải quan. 
- Hạn chế sự giao lưu kinh tế giữa Ai Cập vối các nước trên thế giới. Đối với các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen 
- Chi phí vận chuyển hàng hóa tăng lên, khả năng cạnh tranh hàng hóa giảm mạnh 
- Rủi ro cho người và hàng hóa trong quá trình vận chuyển tăng.
* Nh÷ng tæn thÊt kinh tÕ khi kªnh ®µo bÞ ®ãng cöa: 
 Tæn thÊt lín nhÊt ®èi víi Hoa Kú v× kªnh ®µo ®· thùc sù lµ mét c¨n cø th¬ng m¹i vµ qu©n sù quan träng cña Hoa Kú ë Trung Mü
 ¶nh hëng ®Õn lîi Ých to lín cña nÒn kinh tÕ Pa-na-ma
- T¨ng chi phÝ vËn chuyÓn, rñi ro trong qu¸ tr×nh vËn chuyÓn. 
BÀI 40 ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. Khái niệm về thị trường
-Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
-Hàng hóa:Sản phẩm(vật chất,tinh thần)đem ra mua bán trên thị trường
-Vật ngang giá:Vật được sử dụng làm thước đo giá trị của hàng hóa(vật ngang giá hiện đại là tiền).
-Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu:
+Cung > cầu:giá giảm, người mua lợi.
+Cung<cầu:giá tăng,người bán lợi,kích thích sản xuất mở rộng.
+Cung=cầu: giá cả ổn định(vai trò của Maketting)
-Maketing:Là một quá trình quản lí mang tính xã hội,nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần,mong muốn,thông qua việc tạo ra,chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác
II.Ngành thương mại
1.Vai trò
Khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng,giúp sản xuất mở rộng và phát triển
+Nội thương: trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong nước,thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng,phục vụ từng cá nhân.
+Ngoại thương:Trao đổi mua bán hàng hoá giữa các nước trên thế giới,góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ,gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới,khai thác lợi thế của đất nước.
2.Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a.Cán cân xuất nhập khẩu.
Khái niệm:Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu(kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu(kim ngạch nhập khẩu)
-Xuất khẩu>Nhập khẩu:Xuất siêu
-Xuất khẩu < Nhập khẩu: Nhập siêu 
b.Cơ cấu hàng xuất–nhập khẩu.
Phản ánh trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia,một lãnh thổ:
-Các nước phát triển:xuất sản phẩm công nghiệp chế biến,nhập nguyên liệu,năng lượng.
-Các nước đang phát triển:xuất nông sản,khoáng sản, hàng tiêu dùng,nhập nguyên liệu,máy móc.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/Bài tập 3 trang 158 SGK:
a.Tính giá trị xuất khẩu/người
 819,0
+Giá trị XK bình quân/người: Hoa Kì =2,7895 
 293,6
(vì là triệu người và tỉ USDphải đổi, nhân với 1000 bằng 2790 USD/người)
+Tương tự có kết quả:Trung Quốc:657,2 USD/người;Nhật Bản:4.440 USD/người.
b.Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện:Yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì,Trung Quốc,Nhật Bản năm 2004:Có đủ các bước như đã hướng dẫn ở bài ôn tập trước.
c.Rút ra nhận xét cần thiết:
-Giá trị xuất khẩu và dân số của các nước có sự khác nhau:
+Giá XK cao nhất là Trung Quốc(858,9 tỉ USD),sau đó đến Hoa Kì,cuối cùng là Nhật Bản(gấp số lần với nước thấp nhất)(số liệu dẫn chứng)
+Dân số đông nhất là Trung Quốc,sau đó đến Hoa Kì,thấp nhất là Nhật Bản(gấp số lần với nước thấp nhất)(số liệu dẫn chứng)
2/Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bồ Đại Tây Dương?
( Hai bờ ĐTD là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới( EU, Bắc Mỹ), các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có tiền cảng rất phát triển).
3/Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước
Giải thích: 
GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại về địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, phá thế “cô lập”, “tự cung tự cấp” về kinh tế. Giúp khia thác triệt để tài nguyên thiên nhiên, hình thành được nông lâm trường, thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ phát triển nhằm thu hút nhân dân.
4/10 cảng biển lớn nhất thế giới
1. Cảng Thượng Hải - Trung Quốc 
2. Cảng Singapore - Singapore 
3. Cảng Thâm Quyến - Trung Quốc 
4. Cảng Hồng Kông - Trung Quốc 
5. Cảng Busan - Hàn Quốc 
6. Cảng Ninh Ba - Chu Sơn - Trung Quốc  
7. Cảng Thanh Đảo - Trung Quốc
8. Cảng Quảng Châu - Trung Quốc
 9. Cảng Jebel Ali - Dubai, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 
10.  Cảng Thiên Tân - Trung Quốc
Cho bảng số liệu sau:
a) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b) Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c) Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn giải:
a) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người
- Hoa Kì: 2789.5 USD/người.
- Trung Quốc (kể cả đặc khu Hồng Công): 657,2 USD/người.
- Nhật Bản: 4439,6 USD/người.
b) Vẽ biểu đồ
c) Nhận xét
- Giá trị xuất khẩu bình quân trên đầu người cao nhất là Nhật Bản, tiếp theo là Hoa Kì, sau đó là Nhật Bản.
- Trung Quốc có giá trị xuất khẩu cao nhất, nhưng giá trị xuất khẩu bình quân trên đầu người thấp nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docxON_TAP_DIA_10_HKII.docx