Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2010-2011

doc 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I môn Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2010-2011
đề cương ôn tập ôn tiếng anh lớp 11
Học kì I – năm học 2010 -2011
Bare - Infinitive( Động từ nguyên mẫu không có TO )
Đứng sau các trợ động từ tình thái: can, could, may, might..
Sau các động từ Let, Make, See, Hear, feel, watch, notice (V1)→S + V1 + O + V-bare
Don’t let the children stay up late
 V1 O V2
Đứng sau cụm từ: Had better, would rather, hoặc sau Why, Why not
You had better tell him the truth.
Chú ý: + Những động từ này (trừ Let) khi được dùng ở thể bị động thì phải được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có To
	He was made to repeat the whole story.
+ Let không thường được dùng ở thể bị động mà thường chuyển sang allow:
 S + be + allowed + to V
To - Infinitive & Gerund
To - infinitive
Gerund
 - Chủ ngữ : 
 To swim in the river is dangerous.
Tuy nhiên trong tiếng Anh hiện đại người ta thường dùng cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả với It hơn, do vậy, To V sẽ ít được dùng làm chủ ngữ (chỉ khi nói về mục đích của hành động):
 It is dangerous to swim in the river.
Chủ ngữ:
Swimming is my favorite sport
Bổ ngữ cho chủ ngữ (đứng sau TO BE)
 What I like is to swim in the sea.
Bổ ngữ
My favorite sport is swimming
Tân ngữ cho các động từ (S + V + to V )
He managed to put the fire out.
 V to V
Tân ngữ cho các động từ (S + V + V-ing)
 I enjoy swimming.
Tân ngữ của tính từ: be + Adj + to V
It’s boring to do the same thing everyday.
 Adj to V
Sau tất cả các giới từ: 
I am interested in collecting stamps.
I am looking forward to seeing you soon.
To V được dùng sau TOO, ENOUGH
S + be (not) + too + adj (for smb) + To V
S + be (not) + adj + enough(for smb) + To V
This suitcase is too heavy (fo me) to lift.
- Bị động của động từ nguyên mẫu
S + V + to be + Vpp
She hoped to be invited to his party
 S V to be Vpp
Bổ ngữ của tân ngữ: 
S + V + O + V-ing
Catch, discover, dislike, feel, find, hear, imagine, involve, keep, mind, notice, prevent, remember, risk, see, spend, stop, watch.
Nobody can stop him doing what he wants to do. V O Ving 
- Dùng sau các lien từ When, While, after
- Bị động của danh động từ
S + V + being + Vpp
He prefers being driven to work
 S V being Vpp
GERUNDS AND INFINITIVES
Group1: V+V- ING
Group2:V+to- infinitive
Group3:V+O+To- infinitive
avoid tránh
admit thừa nhận
advise khuyên nhủ
appreciate đánh giá, đề cao
complete hoàn thành
consider xem xét
delay trì hoãn
deny từ chối
discuss thảo luận
dislike không thích
enjoy thích
finish hoàn thành
keep tiếp tục
mention đề cập
mind phiền, ngại
miss nhỡ, bỏ lỡ
postpone trì hoãn
practice luyện tập
quit nghỉ, thôi
recall gợi nhớ, nhớ lại
recollect nhớ ra
recommend đề nghị
resent bực tức, phẫn nộ
resist kháng cự
risk rủi ro
suggest đề nghị
tolerate tha thứ
can’help/ stand/ bear (không thể chịu đựng được
it is no use/ it is no good vô ích
would mind: ngại, phiền
be/ get used to quen với
be/ get accustomed to dần quen với
be busy bận rộn
be worth xứng đáng
look forward to trông mong
have difficulty/ fun/ trouble/ problem
have a difficulty time
GO+V –ING (EX: go fishing)
Ex: We should avoid playing with him
1.afford đủ khả năng
2. agree đồng ý
3. appear xuất hiện
4.arrange sắp xếp
5. ask hỏi, yêu cầu
6. beg nài nỉ, van xin
7. care chăm sóc
8. claim đòi hỏi, yêu cầu
9. consent đồng ý, bằng lòng
10. decide quyết định
11. demand yêu cầu
12. deserve xứng đáng
13. expect mong đợi
14. fail thất bại
15. hesitate do dự
16.hope hi vọng
17. learn học
18. manage quản lí, điều khiển
19. mean ý định
20 need cần
21. offer đề nghị
22. plan lên kế hoạch
23. prepare chuẩn bị
24. pretend giả vờ
25. promise hứa
26.refuse từ chối
27. seem dường như
28. struggle đấu tranh
29. swear thề
30. threaten đe dọa
31. volunteer tình nguyện
32. wait đợi
33. want muốn
34. wish mong
ex: we agree to start early
Note:Would like = would love
-> V + to -infinitive
advise khuyên
allow cho phép
ask yêu cầu
beg van xin
cause gây ra
challenge thách thức
convince thuyết phục
dare dám
encourage khuyến khích
expect mong đợi
forbid cấm
force buộc, bắt
hire thuê
instruct hướng dẫn
invite mời
need cần
order ra lệnh
permit cho phép
persuade thuyết phục
remind nhắc nhở
require đòi hỏi
teach dạy
tell bảo
urge thúc giục
 want muốn
warn báo, cảnh báo
 27. help giúp đỡ
ex: She allowed me to use her car 
NOTES:
stop + to + v:dừng lại để làm việc khác	stop + v-ing:dừng hẳn việc đang làm lại
forget + to- v: quên phải làm gì	 	forget + v-ing:quên đã làm gì
3. remember + to -v: nhớ phải làm gì 	 remember +v -ing:nhớ đã làm gì
4. regret+ to-v: tiếc vì phải làm gì	 regret + v-ing:tiếc là đã làm gì
 5. mean + to V: có ý định làm gì	mean + V-ing: kết quả là, có nghĩa là
 6. try + to V: Cố gắng làm gì	try + V- ing: Thử làm gì 
III. Present participle and past participle (Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ)
Present participle (hiện tại phân từ)
Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm đuô - ING vào sau động từ nguyên mẫu: work - working..
past participle (quá khứ phân từ)
Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm – ED vào sau động từ có quy tắc: Với động từ bất quy tắc quá khứ phân từ nằm ở cột thứ 3 (V3): worked, done, gone.
Present participle (V-ing)
Past participle (V-ed/ Vpp)
- dùng cùng trợ động từ TO BE để tạo thành thể tiếp diễn: Tim is working at the moment
- dùng cùng trợ động từ TO BE để tạo thành thể bị động và TO HAVE để tạo thành thể hoàn thành.
- như một tính từ để diễn tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc:
The game was really exciting.
- như 1 tính từ để chỉ cảm giác của 1 người đối với 1 hành động hoặc sự việc
I was disappointed with the film
- sau các động từ chỉ tri giác; see, hear, feel.
- Dùng trong cụm phân từ thay cho chủ ngữ + động từ chủ động khi
+ 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra cùng 1 lúc (hành động sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ)
We had to stand in a queue. We waited for the bank open.
→ We had to stand in a queue waiting for the bank open.
+ 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra liên tiếp nhau thì hành động xảy ra trước có thể diễn đạt bằng hiện tại phân từ
Mike opned the bottle then poured milk into his glass→ Opening the bottle, Mike poured milk into his glass.
- Dùng trong cụm phân từ thay thế cho chủ ngữ + động từ bị động khi rút gọn 2 câu có cùng chủ ngữ:
She enters. She is accompanied by her mother.
→ She enters, accompanied by her mother.
- thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, lí do:
The fans queue for hours because they hope to get tickets→ The fans queue for hours hoping to get tickets.
- Thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
While I was walking along the street, I saw an accident→ Walking along the street I saw an accident.
- Thay thế cho MĐQH ở dạng chủ động
Do you know the woman who is talking to John?
→ Do you know the woman talking to John?
 - thay thế cho mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
Half of the people who were invited to the party didn’t come.
→ Half of the people invited to the party didn’t come.
IV. Reported speech with infinitives and gerunds.
Để tường thuật lại cỏc lời yờu cầu, đề nghị, cảnh bỏo , xin lỗi, khuyờn bảo ... chỳng ta cú thể ỏp dụng cỏc cấu trỳc s.dụng To Inf. hoặc Gerund .
Reported speech with infinitive(s): (Cõu tường thuật với động từ nguyờn mẫu)
1. Reported requests and orders (Tường thuật yờu cầu và mệnh lệnh):
Với loại tường thuật này ta cú thể sử dụng mẫu tường thuật: 
to tell/ask someone to do something
My teacher told me to listen to her
- She asked me to shut the door
Dạng phủ định: to tell/ask someone not to do something
- My teacher asked me not to talk in the class.
2. Reported offers and suggestions (Tường thuật lời đề nghị giỳp đỡ và sự đề nghị).
Trong loại cõu này chỳng ta thường sử dụng cỏc động từ: offer, promise, refuse, agree, threaten, hope, wish,. Với cụng thức như sau: S +reported verb+ to –inf 
- She promised to do her homework.
Chỳng ta cũng cú thể sử dụng cỏc động từ như: remind, warn, advise, invite, allow, .. với cụng thức sau:
S +reported verb+ object + to-inf
- My Mom reminded me to go to school early.
 Reported speech with Gerund
* verb + preposition + gerund ( complain about, dream of, apologize for, confess to, insist on, object to ...)
Ex: Tom said, “ I am sorry I messed up the arrangement” à Tom apologized for messing up the arrangement
* verb + object + preposition + gerund ( blame smb for/ thank smb for/ congratulate smb on/ insist on/ accuse smb of/..) 
Ex: “It was your fault. You didn’t tell us”, she told me à She blamed me for not telling them.
V. CONDITIONAL SENTENCES
Cõu điều kiện loại 1(type 1)
If – clause
Main – clause
If + S + V(s, es)
S + will/ can/ may/ must/ should+ V
Cõu điều kiện loại 1 hay cũn gọi là cõu điều kiện cú thật ở hiện tại được dựng để diễn tả 1 tỡnh huống, sự việc cú thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If it doesn’t rain, we will have a pinic.
Thỡ hiện tại đơn được dựng trong cả 2 mệnh đề để chỉ 1 sự thật hiển nhiờn, một qui luật tự nhiờn hoặc 1 hành động xả ra thường xuyờn.
If you heat ice, it turns to water 
Cõu điều kiện loại 2(type 2)
If – clause
Main – clause
If + S + V - ed
S + would/ could/ might + V
Cõu điều kiện loại 2 hay cũn gọi là cõu điều kiện khụng cú thật ở hiện tại diễn tả 1 tỡnh huổng, 1 1 sự việc khụng cú thật hoặc khụng cú thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai mà chỉ là 1 điều tưởng tượng hoặc mơ ước cho 1 tỡnh huống ở hiện tại.
If I knew her name, I would tell you.
Cõu điều kiện loại 3(type 3)
If – clause
Main – clause
If + S + had + Vpp
S + would have + Vpp
Cõu điều kiện loại 3 hay cũn gọi là cõu điều kiện khụng cú thật ở quỏ khứ được dựng để diễn tả 1 tỡnh huống, 1 sự việc khụng thể xảy ra trong quỏ khứ mà chỉ là 1 điều tưởng tượng hoặc mơ ước cho 1 sự việc đó xảy ra trong quỏ khứ.
If you hadn’t made that mistake, you would have passed the exam
Chỳ ý:
- If not = Unless.
Type 1: Unless + S + V(s, es), S + will/ can/ may/ must/ should+ V
If it doesn’t rain, we will have a pinic.→Unless it rains, we will have a pinic
- If cú thể được thay thế bằng: provided (that), providing (that), supposing that, as long as, on condition that. You can borrow my book provided that you bring it back.
VI. INDEFINITE PRONOUNS (ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH)
SOMEONE, ANYONE, EVERYONE, NO ONE, ONE, ONES, NONE
1. SOMEONE, SOMEBODY, SOMETHING (người nào đú ) 
- Động từ chia số ớt
- Thường dựng trong cõu xỏc định : Someone has stolen my sandals
2. ANYONE, ANYBODY, ANYTHING, ANYWHERE.
- Động từ chia số ớt 
- Thường dựng trong cõu phủ định, nghi vấn: Don't believe anyone in the house.
- dựng trong cõu điều kiện ở mệnh đề IF và sau cỏc từ cú nghĩa phủ định hoặc giới hạn
If anyone has any questions, I’ll be pleased to answer them.
3. EVERYONE, EVERYBODY, EVERYTHING.
 - Động từ chia số ớt 
- Thường dựng trong cõu xỏc định 
4. NO ONE, NOBODY, NOTHING 
- Động từ chia số ớt 
- Cú thể đứng đầu cõu hoặc đứng một mỡnh: what did you say?- Nothing
- Thường dựng với nghĩa phủ định: No one/ nobody came to visit me when I was in the hospital.
NOT + ANY = NO 
NO + N = NONE 
I don't see any books on the table : tụi khụng thấy quyễn sỏch nào trờn bàn cả 
= I see no books on the table :tụi khụng thấy quyễn sỏch nào trờn bàn cả 
6. ONE ,ONES ( cỏi ,người ....mà ,những cỏi ,những người .... )
Chỳng dựng để thay thế danh từ đó được nhắc đến trước đú và tựy theo danh từ đú số ớt hay số nhiều mà ta dựng ONE ( thế cho danh từ số ớt ) hay ONES ( thế cho danh từ số nhiều )
EXECISES:
Exercise 1: Give the correct form of the verb in bracket.
I am looking forward to (see) you.
I arranged (meet) them here.
He urged us (work) faster.
I wish (see) the manager.
It’s no use (wait).
He warned her (not touch) the wire.
Don’t forget (lock) the door before (go) to bed.
My mother told me (not speak) to anyone about it.
I can’t understand her (behave) like that.
He tried (explain) but she refused (listen).
At dinner she annoyed me by (smoke) between the courses.
You are expected (know) the safety regulations of the college.
He decided (disguise) himself by (dress) as a woman.
I am prepared (wait) here all night if necessary.
Would you mind (show) me how to (work) the lift?
Exercise 2: Report the following sentences 
1."Don't repeat this mistake again!" the instructor warned the sportsman.
2 "Leave your address with the secretary," the assistant said to me.
3 "Phone to me for an answer tomorrow’’ the manager said to the client.
4 "Don't be so silly," the father said to the kid.
5 "Give a smile," the photographer said to me. 
6 "Please, help me to make a decision," Ann asked her friend.
7 "Don't leave these books on the table, put them back on the shelf," the librarian said to the student.
8 "Be a good girl and sit quietly for five minutes," the nurse said to the child.
9 "Leave your things here," my companion advised me.
10 "Don't discuss this question now," said the chairman to the participants.
Exercise 3: Rewrite the following sentences
1. The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me 	.
2. Mary said, “Let’s go to a movie.”
Mary suggested 	. 
3. “I didn’t break the windows”, Bill said.
Bill denied 	.
4. “You told a lie, Tom”, she said.
She accused Tom 	.
5. “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized for	.
6. “I won’t help you with your homework. Never ! ” Jane said to me.
Jane refused 	.
7. Joe said, “Please come to my party.”
Joe invited	.
8. Mr. Gray said, “Don’t play in the street.”
Mr. Gray warned the children not 	.
9. “Would you like to come on a picnic with us?
They invited 	.
10. “Please don’t tell anybody what happened.”
He asked 	.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_tieng_anh_lop_11_nam_hoc_2010_2.doc