Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 10

doc 15 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 21/06/2022 Lượt xem 371Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG ANH 10
1)	Phonetics – Sounds and Stresses ( ngữ âm và trọng âm )
	a. Phonetics – Sounds ( Ngữ âm)
	*Cách phát âm –s/es ( những từ tận cùng là –s hoặc –es )
CÁCH PHÁT ÂM "S" CUỐI : trong trường hợp danh từ số nhiều nhiều hoặc động từ số ít.
/ s / 
Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants): /f/, /k/, /p/, /t/ ,/q/,/h/
Ex: laughs, walks, cups, cats, tenths; books...
/ iz /
Khi đi sau một phụ âm rít : /z/, /s/, /dz/, / t∫/, / ∫ /, /z/. Hoặc các chữ cái: s, x, z, ch, sh, ce, ge.
Ex: washes , kisses , oranges..
/ z /
Không thuộc hai loại trên. Ex: bags , kids , days 
Ngọai lệ: bình thường chữ s phát âm /s/, nhưng có những ngoại lệ cần nhớ: 
- Chữ s đọc /z /sau các từ :busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison.. 
 -Chữ s đọc /'∫/ sau các từ sugar,sure
	*Cách phát âm –ed ( những động từ tận cùng –ed )
CÁCH PHÁT ÂM “ –ED” CUỐI : Đây là hình thức Past tensen và Past participle:
1. “-ed ” pronounced as / id /: sau / t, d / : Thường sau chữ t, d : .Ex: wanted; decided
2. “-ed ” pronounced as / t /: sau / k, f, p, s, ∫, t∫, h ,q/ hoặc chữ p, k, f, th, s, sh, ch :
 Ex: asked; stopped; laughed...
3. “-ed ” pronounced as / d / : Trừ 2 trường hợp trên : Ex: moved; played; raised.
Ngọai lệ: Đuôi -ed trong các tính từ sau được phát âm /id/: aged, learned, beloved, blessed, naked.
	b. Stresses ( Trọng âm ) 
	- Một số quy tắc cơ bản để nhận biết trọng âm:
1/ Trọng âm thường ít rơi vào các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix):
 à ví dụ: dislike, unhappy, uncertain, disappointed, unashamed, forefather. ... 
 * Ngoại lệ: 'foresight , 'forecast , 'unkeep , 'upland , 'surname , 'subway ....
 Dưới đây là vài hậu tố không thay đổi dấu nhấn của từ gốc
 V + ment: ag'ree (thoả thuận) =>ag'reement
 V + ance: re'sist (chống cự) =>re'sistance (sự chống cự)
 V + er: em'ploy (thuê làm) => em'ployer (chủ lao động)
 V + or: in'vent (phát minh) => in'ventor 
 V + ar: beg (van xin) => 'beggar (người ăn xin)
 V + al: ap'prove (chấp thuận) => ap'proval
 V + y: de'liver (giao hàng)=> de'livery (sự giao hàng).
 V + age: pack (đóng gói) => 'package (bưu kiện)
 V + ing: under'stand (hiểu) => under'standing
adj + ness: 'bitter (đắng) => 'bitterness (nỗi cay đắng)
2/ Nói chung, trọng âm thường rơi vào nguyên âm kép hoặc dài, ít rơi vào nguyên âm ngắn như /∂/ hay /i/
 * EX:a'bandon, , 'pleasure , a'ttract , co'rrect , per'fect , in'side , 'sorry , 'rather , pro'duct , for'get , de'sign , en'joy.
3/ Một từ hai vần vừa là động từ vừa là danh từ thì:
 Động từ : trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. 
 Danh từ : trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
EX: 'rebell(n), re'bell(v), export, import, increase, object, perfect, permit, present, produce, record, refuse...
Ngoại lệ : 'promise (n), (v)...
Một số quy tắc đánh dấu trọng âm cơ bản =))
 Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết  thứ 2 :
Ex: En’joy   	co’llect 	 es’cape        de’stroy     en’joy 	re’peat   	a’llow      	as’sist 
Ngoại trừ : ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...      
Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết  thứ 1
Ex : ‘mountain       ‘evening       ‘butcher      ‘carpet           ‘busy           ‘village           ‘summer       ‘birthday     	
Ngoại trừ :   ma’chine     mis’take     a’lone     a’sleep .....
Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1 :
Ex :‘raincoat ‘tea- cup        ‘film- maker        ‘shorthand           ‘bookshop      ‘footpath
shortlist    ‘airline           ‘bedroom              ‘typewriter          ‘snowstorm        ‘suitcase
airport      ‘dishwasher               ‘passport              ‘hot- dog                ‘bathroom       ‘speed limit  ‘sunrise
Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì  trọng âm nhấn vào âm tiết thứ  2:
A’bed       a’bout                         a’bove                       a’back                        a’gain             a’lone              
A’live       a’go              	  a’sleep          	 a’broad          a’side              a’buse            a’fraid                     
Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion,  - cial,- ically thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó:
de’cision      dic’tation       libra’rian        ex’perience           ‘premier          so’ciety          arti’ficial   su’perior    Ngoại trừ :    ‘cathonic ,     ‘lunatic ,   ‘arabic ,  ‘politics a’rithmetic 
Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy  nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên
‘Senate         Com’municate      ‘regulate        ‘playmate         cong’ratulate             ‘concentrate                
Ngoại trừ: ‘Accuracy
9.	 Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen. Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y  :
Thir’teen 	four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
10.	 Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc:
Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN-                 im’portant                 unim’portant
IM-                  ‘perfect                      im’perfect
IN-                  Com’plete                 incom’plete
IR-                   Re’spective               irre’spective
DIS-                Con’nect                    discon’nect
NON-              ‘smokers                    non’smokers
EN/EX-          ‘courage                     en’courage
RE-                 a’rrange                     rea’rrange
OVER-           ‘populated                 over’populated
UNDER-        de’veloped                underde’veloped
Ngoại lệ:       ‘Understatement: lời nói nhẹ đi (n)           ‘Underground: ngầm (adj)
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL
'beauty
‘beautiful
LESS
‘thought
‘thoughtless
ABLE
en’joy
en’joyable
AL
tra’dition
tra’ditional
OUS
‘danger
‘dangerous
LY
di’rect
di’rectly
ER/OR/ANT
‘worker / ‘actor
NG/IVE
be’gin
be’ginning
ISE/ IZE
‘memorize
EN
‘widen
MENT
em’ployment
NESS
‘happiness
SHIP
‘friendship
HOOD
childhood
11. Từ có 3 âm tiết:
 Động từ:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Eg: encounter /iŋ’kauntə/            determine /di’t3:min/
Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên:  exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz]
 Ngoại lệ: entertain /entə’tein/   compre’hend ..
Danh từ:
Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu” 
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/       diaster / di`za:stə/
Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/     `contrary     `factory
Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 1
Eg:   `architect.          
    Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
( Ngoài ra còn có nhiều nguyên tắc cơ bản nữa sẽ được học ở lớp 11 và 12 ) =^_^=
2) Word Formation ( word form ) : Phương thức cấu tạo của từ
a) Phương pháp làm dạng bài tập word form: 
Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj), unsuccessfully (adv).
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:
-         Xác định từ loại của từ cần tìm
-         Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
-         Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
-         Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
-         Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật
      Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.
b) Cách thành lập Word Form
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
Danh từ + danh từ:             A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
Danh động từ + danh từ             A swimming pool: hồ bơi
Tính từ + danh từ:             A greenhouse: nhà kình
Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:          Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể được viết như:
Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
     * Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
Ex : A vegetable garden (vườn rau)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
-         Một từ duy nhât:       Life + long -> lifelong (cả đời)
-         Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :      After + school -> after- school (sau giờ học)
-         Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa       A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
-         Danh từ + tính từ:      Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
-         Danh từ + phân từ:      Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
-         Trạng từ + phân từ:      well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
-         Tính từ + phân từ:      Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
-         Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:      old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
( Bảng word form Thi có ai có nhu cầu có thể mượn Thi photo nha =))
3) Word Meaning ( nghĩa của từ ) 
Bao gồm hết tất cả từ vựng từ unit 9 – unit 16 ( bỏ unit 15 )
4) Synonyms / Antonyms ( Đồng nghĩa / Trái nghĩa )
Chú ý đến các cặp từ trái nghĩa và đồng nghĩa thông dụng trong giao tiếp và các cặp từ xuất hiện trong bài học từ unit 9 à unit 15 ( về coi kĩ vào nhaa =))
5) Conversations ( Đoạn hội thoại ) Bao gồm các cuộc giao tiếp cơ bản và được đề cập trong sgk anh 10
Để làm đc dạng bài này ta cần phải xác định nghĩa của câu hỏi và câu trả lời. Ngoài ra cần phải xác định thêm ngữ cảnh của cuộc ns chuyện giữa 2 nhân vật trong đề 
Ex : A: It’s too hot. Let’s go swimming
 B:....................................
A. Oh, thanks	B. I’m playing with my friends
C. No, thank you.	D. That’s a good idea
Đáp án đúng là câu D.
6) Error Indentification ( Phát hiện và sửa lỗi sai )
♥ Mẹo làm bài thi trắc nghiệm dạng tìm lỗi
Dưới đây là một số nhóm lỗi mà các em cần chú ý khi làm bài tập hoặc bài thi dạng này.
- Nhóm 1 - Lỗi chọn từ: nghĩa của từ, từ loại;
- Nhóm 2 - Lỗi liên quan đến thời của động từ, sử dụng và kết hợp thời;
- Nhóm 3 - Lỗi về thành ngữ, động từ thành ngữ;
- Nhóm 4 - Lỗi liên quan đến mệnh đề và dạng câu.
Với mỗi câu dạng tìm lỗi, các em có thể thực hiện 3 bước sau:
- Bước 1: Đọc cả câu để nắm rõ:
+ Nghĩa cần truyền đạt;
+ Thời và cấu trúc câu/loại câu;
- Bước 2: Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích;
- Bước 3: So sánh từ/cụm từ được gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng, xác định lỗi dựa trên các nhóm lỗi chính đã học.
Cả 3 bước này đều diễn ra trong đầu và diễn ra rất nhanh trong vòng khoảng 1 phút/ một câu hỏi thi. Vì thế để làm quen dạng bài này các em nhớ thường xuyên luyện tập.
Các bài tìm lỗi trong câu của đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ môn Tiếng Anh cũng có các nhóm lỗi như trên và có thêm nhóm 5 là kết hợp nhiều lỗi trong cùng một cụm từ hoặc từ gạch dưới. Số lượng lỗi cần xác định cũng nhiều hơn (2 lỗi trong mỗi câu).
7) Verb Form/ Tenses ( Dạng của động từ/ Thì )
a) Verb Form : Dạng của động từ
* Infinitive (to V)  (Động từ nguyên mẫu có "to")
* Cách sử dụng
- Là chủ ngữ của câu: ex: To learn English well is very necessary.
- Là bổ ngữ của câu: ex: Her study is to keep a secret.
What I like best is to chat all day.
- Là bổ ngữ của một số V:
1) V + to V
want, expect, refuse, hope, decide, agree, plan, would like, fail, learn, afford (đủ khả năng), manage, demand, prepare, promise, wish, begin/ start, mean (định), determine, forget, happen(tình cờ), long (mong muốn), offer, choose, claim, appear (có vẻ như), attend, pretend (giả vờ), seem, try, to, threaten...
ex: I happen to meet her at the club.
2) V + O + to V
tell, remind, want, force (bắt buộc), order, invite, offer, enable, persuade, advise, allow, forwards, encourage, cause, ask, convince, challenge, expect, hire, need, permit, require, teach, urge (nài nỉ), warm.
ex:       They required me to repair that house.
3) V + where/when/how/...+ to V
V: teach, ask, learn, explain, know, decide, understand, remember, forget.
ex: She taught me how to drive a car.
4) Sau một số tính từ: Adj + to V
able, unable, happy, delighted (vui mừng), easy, lovely, glad, sorry (tiếc), anxious (nóng lòng), content (bằng lòng), afraid, eager, amazed (ngạc nhiên), pleased, disappointed, surprised, certain, willing (sẵn lòng)...
ex: I'm glad to see you again.
5) Dùng trong một số cấu trúc:
- It + be + adj + to V: It's very interseting to learn English.
- S + find + adj + to V: I find it very interesting to know her.
- S + be + too + adj + to V (quá... nên không thể)
   ex: He is too old to run fast.
- Chỉ mục đích: I go to school to get knowledge/ in order to get knowledge.
  To tell you the truth/ To be honest/ To be perfectly frank/ make an effort/ attemp + to V.
*The Gerund (Ving): Danh động từ là động từ khi thêm ing thì có chức năng như 1 danh từ
1) Chức năng
- Là chủ ngữ của câu: Learning English is very important.
- Là bổ ngữ: I like drinking beer.
- Là bổ ngữ sau "to be" (là): My desire is entering the university.
- Bổ ngữ cho N với chức năng như  1  Adj: He is boring man.
- Sau giới từ (bất kỳ): After reading the book, he went to bed.
2)  Cách dùng : V + Ving: Sau 1 số V
- Sở thích: like, love, enjoy, would you mind, hate, dislike, mind, detest (rất ghét).
ex: She hate eating chocolate.
- finish, postpone, avoid, keep, practise, missm spend, allow/permit, advise, recommend, give up, suggest, deny, consider, quit, can't help (không thể không), risk, mention, fancy, imagine, delay, escape, feel like, forgive (tha thứ), report, involve (đòi hỏi, liên quan), recall, recollect, appreciate (ghi nhận), admitted
ex: He admitted to stealing my bike.
- V_ing dùng sau một số thành ngữ
+ It's no good/use + Ving
+ It's/ is not +  worth + Ving  (đáng/không đáng làm gì)
ex: It's not worth waiting.
+ There is no point in/ not much point in + Ving: làm việc gì cũng vô dụng
+ Have difficult in + Ving
+ spend/ waste + money/ time + Ving : tiêu tốn tiền bạc vào việc gì
+ a waste of time/money + Ving
+ a waste of oppotunity + to V: bỏ lỡ cơ hội làm gì
                   change of Ving 
-   can't stand
*Một số V dùng được với  "Ving" và  "to V".
1. Không thay đổi về nghĩa: start, begin, continue, cease (chấm dứt)
ex: If life on Earth ceases to exit.
                                              existing .     
2. Thay đổi về nghĩa
- stop + Ving: dừng làm gì
            to V: đang làm dừng lại để làm gì
ex: I stopped doing the gardening to greet us.
- Go on + Ving: tiếp tục làm gì
             to V: bổ sung thêm vào sau khi đã làm một việc gì (hay dùng với "say" = "as").
ex: She went on to say that he often behaved violently.
- mean + Ving: có liên quan đến = "involve"
                 to V: có ý định = "intend"
ex: The plan means enlarging the city.
- Agree + to V: đồng ý làm gì
  agree  to + O + Ving: đồng ý với ai
ex: She agree to them refusing to help.
- Remember + Ving: nhớ đã/ chưa làm gì
                         + having P2: khi cần nhấn mạnh, liên quan đến quá khứ.
                         + to V: nhớ đến hành động liên quan đến tương lai
ex: I remember going to there.
                             not having locked the door before I went out.
     Remember to phone me when you get home.                      
- forget + to V
           + Ving   
ex: I forget to lock the door when I went out.
                   greeting my friend before I left London.
- Regret + Ving: tiếc cho 1 hành động trong quá khứ
                + to V: để thông báo tin tức không tốt lành.
 Regret to say/tell/inform/report
- Try to V: cố gắng
        Ving: thử làm gì
*. Một số V dùng với Ving hoặc V nguyên thể không "to"
* V tri giác:
V: see, hear, listen, watch, observe, notice, feel
+ Ving: Chứng kiến hành động đang xảy ra (1 phần hành động)
   V (nguyên thể không "to"): chứng kiến toàn bộ hành động (kể lại)
ex: I observe him cleaning the room carefully.
                                clean
V: taste, smell, catch, find + Ving
ex: We caught him climbing over the wall.
* Những V có hai dạng bị động đặc biệt
   see, hear, watch/ observe...+ O + Ving / V
 → O → S + be + V +...+ Ving/ to V
ex: I saw him cry/crying  → He was seen to cry/ crying.
b) Tenses : Thì của động từ 
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) 
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
	 S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? 
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): 
	S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): 
	S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): 
	S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
	Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
8) Phân biệt Will và Be going to:
*** Will và be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai, nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không được dự định trước)
Ex: There's a supermarket over there. I'll buy food at it.
+ Be going to được dùng khi chúng ta đã quyết định hoặc dự định sẽ làm một việc gì đó (ý định đã được dự định, sắp xếp từ trước)
Ex: I'm going out. I'm going to post this letter.
*** Will và be going to đều được dùng để dự đoán tương lai, nhưng:
+ Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm
Ex: One day people will travel to Mars
+ Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại
Ex: There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.
*** Will: nói lên kế hoạch trong tương lai nhưng không chắc chắn sẽ thực hiện 
VD: I will meet my grandparents nextweek ( Có thể trong tuần sau do 1 lí do nào đó nên sẽ khôngg gặp ông bà đc)
Nhưng
Be going to: kế hoạch trong tương lai nhưng chắc chắn sẽ thực hiện
VD: I bought the ticket, and nextweek, I am going to meet my grandparents in Paris ( đã mua vé rồi nên sẽ chắc chắn gặp ông bà) 
***Will 
- Có thể sẽ xảy ra nhưng không chắc.
- Diễn tả Một lời hứa đột xuất ,không có chuẩn bị trước
Be + Going to
- Chắc chắn xảy ra, nói rõ hơn là Will
- Một sự việc đã có chuẩn bị trước
9) Conditional Sentence : Câu điều kiện
3 Loại câu điều kiện trong tiếng anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.) 
Cách dùng câu điều kiện loại 1: 
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh
(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. 
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có 
(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
- Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ:
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
10) Passive Voice ( Câu bị động ) 	a. Công thức chung =))
S + V + O + 
S + BE + V3 /-ed . by + O.
 (chia theo thì của câu chủ động)
Ex: - She usually takes my car.
 → My car is usually taken by her.
b) Cách chuyển đổi dạng chủ động sang bị động các thì trong tiếng Anh
Thì
Chủ động
Bị động
1
Hiện tại đơn
V1/s,es + O
am / is / are + V3/ed + by+O
2
Quá khứ đơn
V2/ed + O
was / were + V3/ed +by+O
3
Hiện tại tiếp diễn
am/ is / are + Ving + O
am/ is /are + being + V3/ed + by+O
4
Quá khứ tiếp diễn
was / were + Ving + O
was / were + being + V3/ed + by+O
5
Hiện tại hoàn thành
has / have + V3/ed+ O
has / have + been + V3/ed + by+O
6
Quá khứ hoàn thành
had + v3/ed + O
had + been + v3/ed + by+O
7
Tuong lai
will + V0 + O
will / + be + V3/ed + by+O
(Nguyên mẫu)
8
Động từ khiếm khuyết
be going to
/ would/may /
might must + Vo+ O
can / could
be going to
/ would/may / might must + be + V3/ed + by+O
can / could (Nguyên mẫu)
11) Should và Shouldn’t ( Nên và không nên )
12) Adjective of attitude (Tính tứ chỉ thái độ)
Từ một số động từ, ta có thể hình thành các tính từ bằng cách thêm vào -ing hoặc -ed vào các động từ đó.
Ví dụ: bore (v) => boring (adj), bored (adj)
- Cách sử dụng tính từ tận cùng -ing và -ed:
Tính từ tận cùng -ing thường mang nghĩa chủ động, dùng để diễn tả tính chất, bản chất của một người hay một vật.
Ví dụ: The film I watch on TV last night was very exciting.
She is such a boring person that no one wants to be her friend.
Tính từ tận cùng -ed thường mang nghĩa bị động, thường được sử dụng để mô tả cảm xúc, tình cảm của một người trước một sự việc bên ngoài.
Ví dụ: I'm bored because my exam result is so bad.
13) It was not until.that ( Mãi .cho tới khi ) 
Cấu trúc It was not until... that... + S + V được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
She didn't get home until 11 p.m
=> It was not until 11 p.m that she got home. (Mãi đến 11 giờ cô ấy mới về nhà)
We didn't know the truth until the book was published.
=> It was not until the book was published that we knew the truth. (Mãi đến khi cuốn sách được xuất bản chúng tôi mới biết sự thật.)
Lưu ý: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau bằng "that" không dùng "when".
14) Articles ( Mạo từ )
a. Dentified Articles (Mạo từ xác định): là Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định 'a, an"; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
- The truth (sự thật)
 Dùng mạo từ xác định
 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:	- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
 3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:	- My father is working in the 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_10.doc