Đề cương ôn tập giữa kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Năm học 2023-2024

Read the passage carefully.  MY VILLAGE

 

I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three  kilometers away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter  is heard everywhere.

 

 My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.

 

 On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.

 

 Answer the following questions.

 

25/ Does the boy like riding on the electric train in the town square?

 

à

 

26/ What do the children do on starry nights?

 

à

 

27/ Do you like to live in the countryside or in the city ? Why ?

 

 à

 

Use  the correct forms of comparison to complete the sentences.

 

28/ Some people think that country folk are . than city people. ( friendly)

 

29/ Which one is . , Red River or Mekong River? (long)

 

Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one .

 

30. My house is smaller than your house.

 

F Your house . . . . . . .

 

31. I love listening to music.

 

F I fancy . . . . . . . . .

 

32. The black dress is more expensive than the white one.

 

 F The white dress . . . . . . . .

 

33. No one in my group is more intelligent than Mary.

 

F Mary . .

docx 10 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 25/09/2024 Lượt xem 64Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập giữa kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 8 (Global Success) - Năm học 2023-2024
NGỮ PHÁP UNIT 1,2,3 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I LỚP 8 NĂM HỌC 2023-2024
A. TENSES (Các thì)
I. Thì hiện tại đơn - Present simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Ex : I usually go to school at 6.00 
- Dùng để diễn tả những sự thật.
Ex: The Earth moves around the Sun.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay,bộ phim,trận bóng đá
Ex: The film starts at 8.00 tonight.
2. Công thức của thì hiện tại đơn
a. Với động từ to be
(+) S + am/ is/ are + 
(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + .
(?) Am/ Is/ Are + S +.?
 Yes, S +am/ is/ are 
 No, S + am not/ isn’t/ aren’t
b. Với động từ thường
(+) S + V(s/es)
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V ?
 Yes, S+ do/ does
 No, S + don’t/ doesn’t
Wh-/How + do/does + S + V ?
3. Dấu hiệu nhận biết
- Always ,usually, often, sometimes, rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never, regularly (thường xuyên)
II. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cách dùng
-Diễn tả 1 hành động,1 sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói
Ex:I am doing my homework now.
 He is watching TV at the moment.
2. Công thức
(+) S + am/is/are/V-ing
(-) S + am/is/are + not + V-ing
(?)Am/is/are + S + V-ing.
 Yes, S + am/is/are.
 No,S + ‘m not/isn’t/aren’t.
3. Dấu hiệu nhận biết
-now, at the moment, at present, Look! Listen! Hurry up! 
III. Thì quá khứ đơn - Past simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả 1 hành động,1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn chấm dứt ở hiện tại.
2. Công thức của thì quá khứ đơn
a. Với động từ to be
(+) S + was/were + 
(-) S + was not/ were not + .
(?) Was/Were + S +.?
 Yes, S +was/were
 No, S + wasn’t/weren’t.
Ex: I (be)_____was_______at home yesterday.
 They (be)_____were______in grade 7 last year.
b. Với động từ thường
(+) S + Ved / Vcột 2
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V ?
 Yes, S+ did.
 No, S + didn’t.
Wh-/How + did + S + V ?
Ex: I (play)________played______football yesterday.
 We (go)_____went______to Ha Noi last week
3. Dấu hiệu nhận biết
- yesterday , last, ago, in 2015, in the past, the day before, this morning/afternoon
4.Quy tắc thêm đuôi “ed”
- Động từ kết thúc bằng đuôi “e”, các em chỉ việc thêm “d”. Ví dụ: Hope – Hoped; dance – danced;.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm “y” nếu trước “y” là 1 phụ âm, thì thay “y” bằng “i” rồi thêm “ed”. Ví dụ: apply – applied.
- Động từ kết thúc bằng phụ âm “y” nếu trước “y” là 1 nguyên âm, thì ta giữ nguyên “y” rồi thêm “ed” VD : play-played
- Động từ có một âm tiết nếu kết thúc là phụ âm mà đứng trước nó là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: stop – stopped.
- Đối với các động từ theo quy tắc còn lại thì chỉ cần thêm đuôi “ed” vào cuối. Ví dụ: wash – washed.
IV. Thì tương lai đơn – Future simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả 1 hành động,1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc 1 kế hoạch trong tương lai.
2. Công thức của thì tương lai đơn
 (+) S + will +V
(-) S + won’t + V
(?) Will + S + V ?
 Yes, S+ will.
 No, S + won’t.
Wh-/How + will + S + V ?
3. Dấu hiệu nhận biết
-tonight, tomorrow, next, in 2030, in the future, soon, one day, some day.
B. FORMS OF VERBS (Các dạng của động từ)
1. Bare infinitive (bare) – động từ nguyên mẫu không To
- Sau modal verbs là động từ nguyên mẫu không “to”(V): Will. Shall/ should / could/ can / may / must/ might/ had better/ would rather
- Sau auxilary verbs(Trợ động từ): do, does, did + V.
- Sau make, let, help + V.
2.Infinitive (to V) (Động từ nguyên mẫu có "to")
* Cách sử dụng
- Là chủ ngữ của câu: ex: To learn English well is very necessary.
- Là bổ ngữ của câu: ex: Her study is to keep a secret.
 What I like best is to chat all day.
- Là bổ ngữ của một số V:
2.1. V + to V
want, expect, refuse, hope, decide, agree, plan, would like, would love, would prefer, fail, learn, prepare, promise, wish, begin/ start, offer, choose
 ex: I decided to buy a new car last week.
2.2 V + O + to V
tell, ask, remind, want, force (bắt buộc), order, invite, offer, advise, allow, encourage, ask, expect
ex: She asked me to give her that book.
2.3.V + where/when/how/...+ to V
V: teach, ask, learn, explain, know, decide, understand, remember, forget.
ex: She taught me how to drive a car.
 He asked me where to get food.
 Mary explained to me how to use the computer.
2.4 Sau một số tính từ: Adj + to V
able, unable, happy, delighted (vui mừng), easy, lovely, glad, sorry (tiếc), anxious (nóng lòng), afraid, eager, amazed (ngạc nhiên), pleased, disappointed, surprised, certain, willing (sẵn lòng)...
ex: I'm glad to see you again.
2.5 Dùng trong một số cấu trúc:
- It + be + adj + to V: It's very interseting to learn English.
- S + find + adj + to V: I find it very interesting to know her.
- S + be + too + adj + to V (quá... nên không thể)
 ex: He is too old to run fast.
3. Verbs + V-ing/ to V
3.1 Chức năng
- Là chủ ngữ của câu: Learning English is very important.
- Là bổ ngữ: I like drinking beer.
- Là bổ ngữ sau "to be" (là): My desire is entering the university.
- Bổ ngữ cho N với chức năng như 11 Adj: He is boring man.
- Sau giới từ (bất kỳ): After reading the book, he went to bed.
3.2 Cách dùng : V + Ving: Sau 1 số V : finish, avoid, keep, practise, miss, spend, give up, suggest, deny, feel like, 
Ex : I practise speaking English every day.
- Ving dùng sau một số thành ngữ
+ It's no good/use + Ving
+ It's/ is not + worth + Ving (đáng/không đáng làm gì)
ex: It's not worth waiting.
+ There is no point in/ not much point in + Ving: làm việc gì cũng vô dụng
+ Have difficult in + Ving
+ spend/ waste + money/ time + Ving : tiêu tốn tiền bạc vào việc gì
+ a waste of time/money + Ving
+ can't stand
 can't/ couldn't help
 can't bear/ couldn't bear
- Ving dùng sau một số động từ chỉ sở thích
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to mà không thay đổi về nghĩa.
Verbs
Verbs + V-ing
Verbs + to V
like
I like skateboarding in my free time.
(Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh)
I like to skateboard in my free time.
Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh.
love
She loves training her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng)
She loves to train her dog.
(Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng)
hate
He hates eating out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
He hates to eat out.
(Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.)
prefer
My mother prefers going jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
My mother prefers to go jogging.
(Mẹ tôi thích đi bộ hơn.)
 Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing)
Verbs
Verbs + V-ing
adore
They adore eating ice cream.
(Họ cực thích ăn kem.)
enjoy
We enjoy playing basketball.
(Chúng tôi thích chơi bóng rổ.)
fancy
Do you fancy making crafts?
(Cậu thích làm đồ thủ công không?)
don’t mind
I don't mind cooking.
(Tôi không phiền việc nấu nướng)
dislike
Does he dislike swimming?
(Có phải anh ấy không thích bơi lội không?)
detest
I detest doing housework.
(Tôi căm ghét việc nhà)
2.Viết lại câu
a) S + like/love/enjoy/fancy + V-ing/ to V 
 = S + am/is/are + interested in/ fond of/ keen on + V-ing
 I like playing football.
 =>I am interested in/ fond of/ keen on playing football.
 He enjoys watching TV.
 =>He is interested in/ fond of/ keen on watching TV
b) S + don’t/ doesn’t + like/ love/ enjoy/ fancy+ V-ing/ to V
 S + hate/ dislike + V-ing/to V
= S + am/ is / are + not + interested in/ fond of/ keen on + V-ing
 I don’t like playing football.
 =>I am not interested in/ fond of/ keen on playing football.
 He doesn’t enjoy watching TV.
 =>He isn’t interested in/ fond of/ keen on watching TV
 She hates doing the housework.
 => She isn’t interested in/ fond of/ keen on doing the housework.
C. SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ- Comparative forms of Adjecttives
1. Ôn tập so sánh hơn với tính từ (comparative forms of adjectives)
Sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Trong so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn. Trong đó:
- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,...
- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,...
2. Cấu trúc câu so sánh hơn
Đối với tính từ ngắn
Đối với tính từ dài
S1 + to be + adj-er + than + S2/O
S1 + to be + more + adj + than + S2/O
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ
Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ
Ví dụ:
China is bigger than India.
(Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ.
Lan is shorter than Nam.
(Lan thì thấp hơn Nam).
My house is bigger than your house.
(Nhà của tôi to hơn nhà của bạn).
His pen is newer than my pen.
(Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi).
Ví dụ:
Gold is more valuable than silver.
(Vàng có giá trị hơn bạc).
Hanh is more beautiful than Hoa.
(Hạnh thì xinh hơn Hoa).
Your book is more expensive than his book.
(Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.)
Exercise 1 is more difficult than exercise 2.
(Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2)
3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn
- Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn:
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er
old - older, near - nearer
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần têm đuôi “r”
nice – nicer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er.
big – bigger, hot – hotter , fat – fatter , fit – fitter
Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm “er”,
happy – happier,
pretty - prettier
* Lưu ý:
Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "et, ow, le, er," thì áp dụng Quy tắc thêm đuôi -er như tính từ ngắn.
Ví dụ: quiet => quieter
clever – cleverer
simple – simpler
narrow – narrower
- Một vài tính từ đặc biệt:
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ
Dạng so sánh hơn
good
better
bad
worse
far
farther/further
much/many
more
little
less
old
older/elder
4.Viết lại câu
1.I am taller than Tuan. 
=> Tuan isn’t as tall as I/me. 
=> Tuan is shorter than I/me.
2.This car is more expensive than that car.
=> That car isn’t as expensive as this car. 
=> That car is cheaper than this car
D. SO SÁNH HƠN VỚI TRẠNG TỪ - Comparative forms of Adverbs
Tương tự như tính từ, trạng từ cũng được chia làm 2 loại:
- Trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết
Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong,...
- Trạng từ dài là những từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, tiredly,....
1. Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn
Đối với trạng từ dài
S1 + V + adv-er + than + S2(do/does)
S1+ V + more/less + adv + than S2(do/does)
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi "er”vào sau trạng từ.
- Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ.
- less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn.
Ví dụ:
They work harder than I do.
(Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi)
She runs faster than he does.
(Cô ấy chạy nhanh hơn anh ấy)
My mother gets up earlier than me.
(Mẹ tôi thức dậy sớm hơn tôi.)
I go to school later than my friends do.
(Tôi đi học muộn hơn các bạn.)
Ví dụ: 
My friend did the test more carefully than I did,
(Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)
My father talks more slowly than my mother does.
(Bố tôi nói chậm hơn mẹ tôi.)
Hanh acts less responsibly than anyone here. :
(An hoạt động ít trách nhiệm hơn bất cứ ai ở đây.)
2. Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ
Trạng từ so sánh hơn
well
better
badly
worse
far
farther/further
early
earlier (không thêm more)
Ví dụ:
The little boy ran farther than his friends. (Cậu bé chạy xa hơn những người bạn.)
You’re driving worse today than yesterday. (Hôm nay bạn lái xe tệ hơn hôm qua.)
3.Viết lại câu
 1. She cooks better than I.
 => I don’t cook as well as she (does)
 => I cook worse than she (does)
 2.He drives more carelessly than his father.
His father doesn’t drive as carefully as he (does).
His father drives more carefully than he (does).
His father drives less carelessly than he (does).
E-CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP – Simple sentences and compound sentences
I. Câu đơn -Simple sentences
- Câu đơn là câu chỉ có một mệnh đề độc lập và thể hiện 1 ý chính.
Ví dụ:
She rides a bike. 
They are playing tennis.
- Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ hoặc nhiều hơn một động từ.
Ví dụ:
Nam and Ba are good friends. 
John turned off the light and went to bed. 
Các cấu trúc của câu đơn:
- Một số câu đơn có một chủ ngữ và một động từ: S + V
Ví dụ: I read. (Tôi đọc.)
          S   V
- Một số câu đơn cũng có một tân ngữ: S + V + O
Ví dụ: I read science books. (Tôi đọc sách khoa học.)
         S    V           O
- Một số câu đơn cũng có một trạng từ: S + V + O + adv
Ví dụ: I read science books every weekend. (Tôi đọc sách khoa học mỗi cuối tuần.)
           S  V           O                  adv
II. Câu ghép- Compound sentences
- Câu đơn là câu gồm có 2 hoặc nhiều hơn 2 mệnh đề độc lập .Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bởi:
1. Các liên từ phối hợp : and (và), but (nhưng), or (hoặc), so ( cho nên), for (bởi vì)
- and : nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa và chức năng tương đương.
 He is good at English, and he is good at Math.
- but: : nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa và chức năng trái ngược
 He is good at Math, but he is bad at English.
- or : Nối 2 hay nhiều mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn
 You can walk there, or you can go by bike.
- so: Nối 2 hay nhiều mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả
 She was sick, so she didn’t go to school yesterday.
- for : ngược lại của “so”
 She didn’t go to school yesterday,for she was sick.
2. Các trạng từ nối : however (tuy nhiên), therefore( do đó,cho nên), otherwise( mặt khác,nếu không thì). Các trạng từ này đứng sau dấu “;” và sau nó là dấu “,”
- However : tương tự như “but”
- Therefore : tương tự như “ so”
- Otherwise : tương tự như “or”
3. Viết lại câu
 1.She didn’t go to school, for she was sick.(because)
=>She didn’t go to school because she was sick.
 2.He likes playing tennis, but his brother likes playing football. (However)
=>He likes playing tennis; however, his brother likes playing football.
 3. She doesn’t study hard, so she gets bad marks. (because)
=>Because she doesn’t study hard, she gets bad marks./ He gets bad marks because she doesn’t study hard. 
 4. He is old, but he goes jogging every day. (although)
 =>Although he is old, he goes jogging every day./ He goes jogging every day although he is old.
 5. Get up early, or you will go to school late. (If you .)
 Get up early; otherwise, you will go to school late.(If you..)
 =>If you don’t get up early, you will go to school late.
	BÀI TẬP ÁP DỤNG
Find the word which has different sound in the part underlined. 
1. A. wanted 	B. washed 	C. danced 	D. watched
2. A. beds	 B. dogs	C. porters	D. books
3. A. pictures 	B. watches	C. buses	D. brushes
4. A. homework	 B. mother	C. open	D. judo
Which word has the stress pattern pronounced differently from the others?
1.	A. polite B. entrance C. attempt D. agree
2. 	A. attract B. social C. verbal D. signal
Choose the best answer. 
1 My dad doesn’t mind my mom from work every day.
A. pick up	 B. picked up	 C. picking up	 D. picks up
2. Using computers too much may have harmful effects .. your minds and bodies.
A. on
B. to
C. with
D. onto
3. I love the people in my village. They are so and hospitable.
A. friendly 	B. vast	 	C. slow D. inconvenient
4. Among the , the Tay people have the largest population.
A. groups 	B. majorities 	C. ethnic minorities D. ethnic cultures.
5. People in the countryside live  than those in the city.
A. happy 	B. more happily 	C. happily 	 D. less happy
6. Viet Nam is . Multicultural country with 54 ethnic groups.
A. a 	B. an 	C. the D. A and C
Give the correct form of the following verbs: 
1. Mai enjoy ____________ crafts , especially bracelets (make)
2 ____________ you ever ___________ a buffalo ? (ride)
3. The children used to ___________ a long way to school. (go)
4. They hate ___________ their son texting his friends all day. (see)
5. Do you fancy.___________ in the park this Sunday? ( skateboard)
Read the passage, and then decide whether the statements that follow are True (T) or False (F) .
In my opinion, using the computer as your hobby can be harmful to both your health and 
your social life. Firstly, sitting all day in front of the computer can cause health problems 
such as eye-tiredness and obesity. Secondly, you may get irritated easily. Besides, if you use 
the computer too much, you will not have time for our family and friends. In short, computers
should only be used for a limited time.
20. Using the computer too much can make your eyes tired.
. ...
21. Using the computer too much is not good for you.
. ...
22. We still can spend a lot of time with our family and friends.
. ...
23. According to the writer, we can use the computer for a long time.
24. Computers should only be used for a limited time.
. ....
 ....
Read the passage carefully. MY VILLAGE
I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometers away. After class, I often help my mother to collect water from the river and feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but more often they talk about their farm work and exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere.
 My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home products like vegetables, fruits, eggs He then buys me an ice cream and lets me take a ride on the electric train in the town square. I love those trips.
 On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.
 Answer the following questions.
25/ Does the boy like riding on the electric train in the town square?
à
26/ What do the children do on starry nights?
à
27/ Do you like to live in the countryside or in the city ? Why ?
 à
Use the correct forms of comparison to complete the sentences. 
28/ Some people think that country folk are . than city people. ( friendly)
29/ Which one is .., Red River or Mekong River? (long)
Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one .
30. My house is smaller than your house.
F Your house .......
31. I love listening to music. 
F I fancy.........
32. The black dress is more expensive than the white one.
 F The white dress ........
33. No one in my group is more intelligent than Mary.
F Mary..
Write the correct forms of the verbs:
34. Do you fancy ........................... with friends on Facebook? (chat )
35. My father doesn’t mind  the washing up in my family. (do)
36. These days lots of children prefer staying indoors to . outside. (play)
Make sentences using the pictures and cue words:
37. A lion/ run/ fast/ horse.	................................................................................
38. Mai/ enjoy/make/ crafts	 	........................................
39. Which/ ethnic group/ Viet Nam/ have /largest/ population/?
.........................................................................................................................................
40. Don’t/ forget/ lock the door/ before/ going/ bed
......................................................................................................................................... 
Mark the letter A, B, C, or D to completes each of the sentences. (2.0 pts)
1. Vietnamese children must __________ uniform when they come to school.
	A wear	B. to wear	C. wearing	D. to wearing
2. You ought to __________ some rest.
	A. get	B. to get	C. getting	D. to getting
3. We __________ Dorothy last Saturday. 
	A. don’t see	B. doesn't see 	C. didn’t see	D. didn't saw
4. The Nile River __________ in North Africa. 
	A. starts	B. is starting	C. started	D. starting
5. I’m afraid that the children are going to cut __________ on the broken glass.
	A. ourselves	B. themselves	C. yourselves	D. 0
6. Let's put the table __________ the room
	A. in the middle of	B. above 	C. beneath	D. to the left
7. Susan was born __________ March 3rd , 2009 
	A. in	B. on 	C. at	D. A and B
8. Peter and David __________ fishing.
	A. are going to goes	B. are go to go	C. are to going go	D. are going to go
9. He is 16; _______ it is against the law to buy alcohol without their parents’ observation.
A. and 	B. nevertheless 	C. so 	D. therefore
10. A tent can be_______ pulled down and transported than a ger.
A. easier	B. more easily	C. most easily	D. easily
11. It’s snowing now. Would you like _______ on Sunday?
A. skiing B. go to ski 	C. to go skiing D. go skiing
12. Nowadays, people in my village use a combine harvester to _______ their rice.
A. separate B. dry 	C. load 	D. harvest
13. Ba works _______ so he often gets worse marks than Tuan.
A. lazier B. more lazily C. lazily D. lazy 
14. In his free time, my younger brother is keen on _______ puzzles and taking photos.
A. hanging B. doing 	C. herding D. making
PART 4. WRITING
Task 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the part that is incorrect. (0.5 pt)
1. Teenagers fancy to socialize with their friends after school.
A. teenagers	B. after	C. their	D. to socialize
2. The Kinh have large number of people, accounting for about 86% of the population.
A. large B. for C. the D. people
Task 2. Rewrite the following sentences in such a way that the second sentence has the same meaning as the first one. (1 pt)
1. Are you interested in hanging out with friends at weekends?
Do you fancy___________________________________________________________
2. Duong was very busy; however, he spent the whole day at the Lim festival.
Although Duong_______________________________________________________
3. The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.
The buses run _________________________________________________________
4. Mai bought many books, for she likes reading
Mai likes _____________________________________________________________
Task 8. Choose the words or phrases that are NOT CORRECT in Standard English. (0.5pts) 
33. I usually go swimming at Tuesday.
 A B C D 
34. I got up in 7 o'clock this morning.
 A B C D
Task 9. Combine TWO sentences by using (not) adjective enough to. (0.5pts) 
35. She is very short. She can't become a model.
Ä	
36. This rack is small. We can put it on the counter.
Ä	
Task 10. Rearrange the jumbled words to make complete sentences. (0.5pts) 
37. to/and/ My/ are/ friends/ I/ go camping/ going/./ 
Ä	
38. to/ is/ go swimming/ going/ She/ ./
Ä	
Task 11. Write the sentences by using the words or phrases given and the simple past tense. (1.0pt)
39. I /get up/ five o'clock/ yesterday morning.
Ä	
40. The weather/ be/ nice/ yesterday.
Ä	
41. His brothers/ be/ home/ thirty minutes ago/./
Ä	
42. I/ go/ Danang/ car/ last month /./
Ä	
Read the text and choose the correct answer. (1.25 pts)
Leisure activity isn't just for fun, says Howard E.A. Tinsley, a professor from the University of Florida who has developed a scale that classifies hobbies based on needs they satisfy in people. The scale can help people find more personal fulfillment by giving them insight into what they really like. “The surprising thing is that activities you might think are very different have similar effects on people. Probably no one would consider acting to have the same characteristics as roller-skating or playing baseball, but people who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports.”
And activities providing the strongest sense of competition are not sports, but card and computer game, he found. Participating in soccer satisfies our desire for a sense of “belonging”, and coin collecting fulfills the need for “creativity”. With so many people in jobs they don't care for, leisure is a prized aspect of people's lives, Tinsley said. “Yet it's not something psychologists really study. Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why skiing really appeals to people.”
Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said.
1. Which of the following is NOT true?
A. Both acting and roller-skating give people a feeling of being a part of a team.
B. Collecting things satisfies people's desire for making new things.
C. Fishing allows you to show the type of person you are.
D. Researchers know for sure why a hobby attracts a person.
 2. According to the passage, outdoor recreational activity is considered as ___________.
A.. a way of showing people's habits	B. a method of satisfying their expectation
C. a chance to show their character	D. an activity to show their unity in a team
3. Taking part in sports gives you ____________.
A. the strongest desire to win	B. a need for creativity
C. the chance to express your feelings	D. a sense of being part of a team
4. The bold word “it” in the last paragraph refers to ___________.
A. fishing	B. an activity	C. self-expression	D. stamp collecting
5. Which sentence best summarizes the passage?
A. Leisure activity and sport are totally different	
B. Leisure activities satisfy people's particular desires
C. A person's personality is expressed via his hobbies	
D. Sports affect a person's personality
The end

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_ky_i_mon_tieng_anh_lop_8_global_success.docx