SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT AN NHƠN I ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN: VĂN- 11 Thời gian làm bài:90 phút; MÃ ĐỀ 843 I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: chän ph¬ng ¸n tr¶ lêi A, B, C hoÆc D t¬ng øng víi néi dung c©u hái: (3đ) 1. Điệp khúc “Tôi yêu em” (Trong “Tôi yêu em”- Puskin ) được lặp đi lặp lại rất nhiều lần có tác dụng gì? A. Vừa là một khẳng định không chút hoài nghi, băn khoăn, tự do; vừa là một sự thú nhận với tất cả sự chân thành thốt lên tự đáy lòng của một tình yêu chân chính B. Thể hiện một tình yêu thiết tha, nồng thắm C. Đó là biểu hiện cho tấm lòng yêu đương chân thành, khát khao D. Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng 2. Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: “..là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác.Từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người đọc, người nghe”. A. Nghị luận B. Bác bỏ C. Giải thích D. Bình luận 3. Luận điểm bao trùm văn bản Một thời đại trong thi ca là gì? A. Tinh thần thơ ca B. Tinh thần thơ mới C. Tinh thần phê bình văn học D. Tinh thần văn học 4. Tâm trạng nhân vật trữ tình qua bài thơ “ Đây thôn Vĩ Dạ” – Hàn MặcTử ? A. Ao ước đắm say B. Phấp phỏng mong chờ C. Hoài nghi, hi vọng D. Tất cả đều đúng 5. Tác giả hiện diện trong bài thơ Hầu trời với tư cách gì? A. Nhân vật chính B. Vừa là người kể chuyện, vừa là nhân vật chính C. Nhân vật trữ tình D. Vừa là người kể chuyện 6. Trong bản dịch tiếng Việt bài thơ Mộ (Chiều tối – Hồ Chí Minh), dịch giả Nam Trân đã không dịch từ nào? A. Cô B. Túc C. Dĩ D. Mạn 7. Trong các văn bản sau, văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Về luân lí xã hội ở nuớc ta; Từ ấy B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Việt Nam đi tới; Tuyên ngôn độc lập C. Về luân lí xã hội ở nuớc ta; Một thời đại trong thi ca; Từ ấy D. Việt Nam đi tới; Tuyên ngôn độc lập; Một thời đại trong thi ca 8. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào? A. Ngôn mgữ tổng hợp B. Ngôn ngữ đơn lập C. Ngôn ngữ đa tuyến tính D. Ngôn ngữ hòa kết 9. Bài thơ “ Chiều tối” Hồ Chí Minh thể hiện: A. Vẻ đẹp tâm hồn của con người có tinh thần lạc quan luôn hướng về sự sống ánh sáng trong bất kì hoàn cảnh nào B. Vẻ đẹp tâm hồn yêu thiên nhiên C. Vẻ đẹp tâm hồn yêu cuộc sống, con người D. Tất cả đều đúng 10. Bài thơ “Vội vàng” in trong tập thơ nào của ai? A. Thơ thơ – Xuân Diệu B. Trường ca – Xuân Diệu C. Gởi hương cho gió – Xuân Diệu D. Lửa thiêng – Huy Cận 11. Yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ là? A. Đưa ra những lí lẽ và bằng chứng thuyết phục B. Thái độ thẳng thắn nhưng cẩn trọng, có chừng mực phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tranh luận. C. Nắm chắc những sai lầm của quan điểm, ý kiến cần bác bỏ D. Tất cả đều đúng 12. “Không áo cơm cù bất cù bơ” (“Từ ấy”- Tố Hữu) là câu thơ nói về đối tượng nào? A. Tất cả đều đúng B. Vạn kiếp phôi pha C. Vạn nhà D. Vạn đầu em nhỏ II- Tự luận: (7 điểm) Câu 1(1đ) Trong đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền, nhân vật Giăng Van-giăng đã nói câu nói gì mà Phăngtin đang đi vào cõi chết vẫn cười không sao tả được và gương mặt sáng rỡ một cách lạ lùng? Nêu ý nghĩa? Câu 2 (5đ) Cảm nhận của anh/chị về taâm trạng nhân vật trữ tình trong đoạn thơ sau: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời. (Trích Từ ấy của Tố Hữu, SGK Ngữ văn 11, tr.44) -----------------HẾT----------------- Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm: