Đề thi học kỳ II môn: Văn - 11 thời gian làm bài: 90 phút

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn: Văn - 11 thời gian làm bài: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II môn: Văn - 11 thời gian làm bài: 90 phút
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH 
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN: VĂN- 11
Thời gian làm bài:90 phút; 
MÃ ĐỀ848
I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: chän ph¬ng ¸n tr¶ lêi A, B, C hoÆc D t¬ng øng víi néi dung c©u hái: (3đ) 
1. Trong đoạn trích “Người cầm quyền khôi phục uy quyền”. V.Huygô muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì?
 A. Trong hoàn cảnh bất công và tuyệt vọng, con người chân chính vẫn có thể bằng ánh sáng tình thương đẩy lùi bóng tối của cường quyền và nhen nhóm niềm tin vào tương lai
 B. Người và người sống với nhau phải biết yêu thương, phải hi sinh vì nhau
 C. Trong xã hội đen tối và thối nát, những người cùng khổ phải biết đoàn kết
 D. Phải dùng những nguyên tắc tình thương để xóa bỏ những bất công trong xã hội
2. Trong các văn bản sau, văn bản nào thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận?
 A. Về luân lí xã hội ở nuớc ta; Một thời đại trong thi ca; Từ ấy
 B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Việt Nam đi tới; Tuyên ngôn độc lập
 C. Việt Nam đi tới; Tuyên ngôn độc lập; Một thời đại trong thi ca
 D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Về luân lí xã hội ở nuớc ta; Từ ấy
3. Bài thơ “Hầu trời ”, nhà thơ Tản Đà được mời lên trời để làm gì?
 A. Dạy cho trời và chư tiên làm thơ B. Đọc thơ cho trời nghe
 C. Phụ trách chợ văn trên thiên đình D. Chịu phạt vì tội đọc thơ giữa đêm làm trời mất ngủ
4. Các nhà thơ Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Huy Cận... tiêu biểu cho giai đoạn văn học nào?
 A. Giai đoạn 3 ( những năm 20 ) B. Tất cả các giai đoạn trên
 C. Giai đoạn 3 ( từ khoảng 1932 - 1945 ) D. Giai đoạn 1 ( khoảng 20 năm đầu của thế kỉ XX ) 
5. Trong bài thơ “Vội vàng” Xuân Diệu đã đưa ra một quan niệm mới của mình về thời gian như thế nào?
 A. Thời gian tuyến tính, nó trôi đi, không trở lại	 B. Thời gian tuần hoàn
 C. Thời gian chẳng mất đi D. Dựa vào vũ trụ coi đó là thước đo của thời gian
6. Các từ ngữ ác thú, cọp, chó dữ... trong văn bản Người cầm quyền khôi phục uy quyền nói về nhân vật nào?
 A. Phăng-tin	 B. Gia-ve	 C. Cô-dét	 D. GiăngVan-giăng 
7. Luận điểm bao trùm văn bản Một thời đại trong thi ca là gì?
 A. Tinh thần phê bình văn học	 B. Tinh thần thơ ca
 C. Tinh thần thơ mới	 D. Tinh thần văn học
8. “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” là?
 A. Câu thơ nằm giữa của bài “ Tràng giang”	 B. Câu thơ nằm cuối của “ Tràng giang”
 C. Câu đề từ của “ Tràng giang”	 D. Câu thơ mở đầu của bài “ Tràng giang”
9. Những cụm từ sau đây, đâu là một sự kết hợp từ độc đáo, sáng tạo của Huy Cận?
 A. Lơ thơ cồn nhỏ	 B. Bến cô liêu	 C. Gió đìu hiu	 D. Sâu chót vót
10. Bài thơ “Vội vàng” in trong tập thơ nào của ai?
 A. Thơ thơ – Xuân Diệu	 B. Lửa thiêng – Huy Cận
 C. Gởi hương cho gió – Xuân Diệu	 D. Trường ca – Xuân Diệu
11. Tác giả hiện diện trong bài thơ Hầu trời với tư cách gì?
 A. Nhân vật chính	 B. Nhân vật trữ tình
 C. Vừa là người kể chuyện D. Vừa là người kể chuyện, vừa là nhân vật chính
12. Trong “Về luân lí xã hội ở nước ta”, theo Phan Chu Trinh , vì sao nước ta chưa có luân lí xã hội?
 A. Vì nhân dân ta không đoàn kết, không quan tâm đến nhau
 B. Vì nước ta chưa có ý thức gây dựng đoàn thể
 C. Vì nhân dân ta chưa đoàn kết để chống lại Thực dân xâm lược
 D. Vì nước ta có bộ máy Nhà nước phong kiến thối nát, bạo tàn
 II- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1(1đ) 
Trong đoạn trích Người cầm quyền khôi phục uy quyền, nhân vật Giăng Van-giăng đã nói câu nói gì mà Phăngtin đang đi vào cõi chết vẫn cười không sao tả được và gương mặt sáng rỡ một cách lạ lùng? Nêu ý nghĩa?
Câu 2 (5đ)
Cảm nhận của anh/chị về taâm trạng nhân vật trữ tình trong đoạn thơ sau:
“Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
 (Trích Từ ấy của Tố Hữu, SGK Ngữ văn 11, tr.44)
-----------------HẾT-----------------
Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 848.doc