Đề 7 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Sử 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 7 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Sử 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 7 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Sử 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)
UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Lịch sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 3 câu)
Câu 1 (2,0 điểm)
Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40?
Câu 2 (3,5 điểm) 
 Nhìn vào sơ đồ phân hóa xã hội dưới đây, em có nhận xét gì về những chuyển biến của xã hội nước ta ở các thế kỉ I- VI? 
- Sơ đồ phân hoá xã hội:
Thời Văn Lang-Âu Lạc
Thời kì đô hộ
Vua
 Quan lại đô hộ
 Quý tộc
 Hào trưởng việt
 Địa chủ Hán
Nông dân công xã
Nông dân công Xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì
Nô tì
Câu 3 (4,5 điểm) 
 	Trình bày diễn biến , kết quả , nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? 
_________HẾT_________
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Môn: Lịch sử 6
Câu
Nội dung
Điểm
1
 *Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ?
- Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quyết tâm đánh giặc.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Hai Bà Trưng ( Trưng Trắc, Trưng Nhị).
1.0
1.0
2
* Nhận xét : 	
- Trong XH có sự phân hoá sâu sắc 
+ Thời Văn Lang –Âu Lạc có 4 tầng lớp: Vua, quý tộc, nông dân công xã, nô tì.
+ Thời kì đô hộ Vua và quý tộc Việt không còn tồn tại, thay vào đó là quan lại đô hộ và tầng lớp và Hào trưởng Việt.
 địa chủ Hán .
+ Nông dân công xã chia thành hai bộ phận là nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.
+ Tầng lớp nô tì vẫn tồn tại trong xã hội như trước đây.
- > Nước ta thời kỳ này không có độc lập (mất tự do). 
0,5
0,5
0,75
0,75
0,5
0,5
3
* Diễn biến:
- Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo kéo quân vào cửa biển nước ta.
- Ngô Quyền cho quân ra khiêu chiến nhử địch vào cửa sông Bạch Đằng, vượt qua bãi cọc ngầm.
- Nước triều rút. Ngô Quyền dốc lực lượng tấn công trở lại. Quân giặc tháo chạy đâm phải bãi cọc ngầm.
* Kết quả:
- Tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bỏ mạng. Quân giặc chết quá nửa.
- Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền thắng lợi.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Sự thông minh, sáng suốt, lòng yêu nước của Ngô Quyền 
- Tinh thần đoàn kết của nhân dân ta.
* Ý nghĩa:
- Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc.
- Mở ra thời kì độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docK2-SU-6-BL.doc