NMHIEUPDP.WORDPRESS.COM ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA ———————— Môn : TOÁN Đáp án đề số 03 Thời gian làm bài 180 phút ———— Câu 1a (1,0 điểm). Với m = 1 hàm số trở thành y = x3 − 3x2 + 2. • Tập xác định : D = R. • Sự biến thiên : + Giới hạn tại vô cực : lim x→+∞ y = +∞; lim x→−∞ y = −∞. + Bảng biến thiên : y′ = 3x2 − 6x = 3x(x− 2); y′ = 0⇔ [ x = 0 x = 2 . x − ∞ 0 2 + ∞ y′ + 0 − 0 + y − ∞ 2 −2 + ∞ Hàm số đồng biến trên (−∞; 0) và (2; +∞). Hàm số nghịch biến trên (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0; yCĐ = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = −2. • Đồ thị : + Cắt Oy tại (0; 2). + Nhận điểm uốn U(1; 0) làm tâm đối xứng. y xO 2 −2 1 2 U Câu 1b (1,0 điểm). Đạo hàm y′ = 3x2 − 6mx+m2 − 1; y′′ = 6x− 6m. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2⇒ y′(2) = 0⇔ 12− 12m+m2 − 1 = 0⇔ [ m = 1 m = 11 . Với m = 1⇒ y′′ = 6x− 6⇒ y′′(2) = 6 > 0⇒ hàm số đạt cực tiểu (thỏa mãn). Với m = 11⇒ y′′ = 6x− 66⇒ y′′(2) = −54 < 0⇒ hàm số đạt cực đại (không thỏa mãn). Vậy với m = 1 thì hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Câu 2a (0,5 điểm). Đặt A = cos2x+ cos2 (pi 3 + x ) + cos2 ( 2pi 3 + x ) , ta có : A = 1 + cos 2x 2 + 1 + cos ( 2pi 3 + 2x ) 2 + 1 + cos ( 4pi 3 + 2x ) 2 = 3 2 + 1 2 ( cos 2x+ cos ( 2pi 3 + 2x ) + cos ( 4pi 3 + 2x )) = 3 2 + 1 2 ( cos 2x+ 2 cos (pi + 2x) cos pi 3 ) = 3 2 Ta có đẳng thức cần chứng minh. 1 Câu 2b (0,5 điểm). Gọi z = a+ bi⇒ z = a− bi, ta có :{ |z − 1| = 5 17 (z + z¯)− 5zz¯ = 0 ⇔ { (a− 1)2 + b2 = 25 34a− 5 (a2 + b2) = 0 ⇔ { a = 5 b = 3 hoặc { a = 5 b = −3 Vậy có hai số phức cần tìm là z = 5 + 3i hoặc z = 5− 3i. Câu 3 (0,5 điểm). Hàm số y = x2 − ln(1− 2x) liên tục trên đoạn [−2; 0]. Đạo hàm y′ = 2x+ 2 1− 2x = −4x2 + 2x+ 2 1− 2x ; y ′ = 0⇔ [ x = 1 /∈ [−2; 0] x = −1 2 . Ta có y (−2) = 4− ln 5; y (0) = 0; y ( −1 2 ) = 1 4 − ln 2. Vậy max [−2;0] y = y (−2) = 4− ln 5; min [−2;0] y = y ( −1 2 ) = 1 4 − ln 2. Câu 4 (1,0 điểm). Xét hệ phương trình { x2 + xy − 2y2 + 3y − 1 = √y − 1−√x (1) 3 (√ 6− y +√2x+ 3y − 7) = 2x+ 7 (2) . Điều kiện x > 0; 1 6 y 6 6; 2x+ 3y − 7 > 0. Với điều kiện trên ta có : (1)⇔ y − 1− x√ y − 1 +√x + (y − 1− x) (y − 1 + x) + y (y − 1− x) = 0 ⇔ (y − 1− x) ( 1√ y − 1 +√x + y − 1 + x+ y ) = 0 ⇔ y = x+ 11√ y − 1 +√x + y − 1 + x+ y = 0 (vô nghiệm do điều kiện) Với y = x+ 1 thay vào (2) được 3 √ 5− x+ 3√5x− 4 = 2x+ 7 (∗). Với điều kiện 4 5 6 x 6 5 ta có : (∗)⇔ 7− x− 3√5− x+ 3 (x−√5x− 4) = 0 ⇔ (7− x) 2 − 9 (5− x) 7− x+ 3√5− x + 3 (x2 − 5x+ 4) x+ √ 5x− 4 = 0 ⇔ (x2 − 5x+ 4)( 1 7− x+ 3√5− x + 3 x+ √ 5x− 4 ) = 0 ⇔ x2 − 5x+ 4 = 01 7− x+ 3√5− x + 3 x+ √ 5x− 4 = 0 (vô nghiệm do điều kiện) ⇔ [ x = 1 x = 4 Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) = (1; 2) và (x; y) = (4; 5). Câu 5 (1,0 điểm). Đặt u = √ 2x+ 1 ta có u2 = 2x+ 1⇔ x = u 2 2 và udu = dx. 2 Đổi cận x = 0⇒ u = 1, x = 4⇒ u = 3, ta có : I = 1 2 3∫ 1 ( u4 + 2u2 − 1) du = 1 2 ( u5 5 + 2u3 3 − u )∣∣∣∣3 1 = 478 15 Vậy I = 478 15 . Câu 6 (1,0 điểm). Gọi H là trung điểm của BC, ta có tam giác ABC cân tại A nên AH⊥BC. Theo giả thiết (ABC)⊥(SBC) mà BC = (ABC) ∩ (SBC) nên AH⊥(SBC). Suy ra HB,HC,HS là hình chiếu của AB,AC,AS trên (SBC). Lại có AB = AC = AS nên HB = HC = HS ⇒ tam giác SBC vuông tại S. Do đó BH = 1 2 BC = 1 2 √ a2 + x2 ⇒ AH = 1 2 √ 3a2 − x2. A B C S H M I Gọi M trung điểm AB, kẻ MI⊥AB, I ∈ AH. Ta có I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. Dễ thấy ∆AMI ∼ ∆AHB ⇒ AI = AB.AM AH = a. a 2 1 2 √ 3a2 − x2 = a2√ 3a2 − x2 . Vậy mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC có bán kính R = AI = a2√ 3a2 − x2 . Câu 7 (1,0 điểm). Gọi (C) là đường tròn nội tiếp ∆ABC ⇒ (C) có tâm I(1; 0) và bán kính R = 3. Gọi H(x; y) trung điểm AC ⇒ −−→AH = (x+ 3; y + 3),−→IH = (x− 1; y). Vì H ∈ (C) và ∆ABC cân tại B nên ta có : { (x− 1)2 + y2 = 9 (x+ 3)(x− 1) + y(y + 3) = 0 ⇔ { x2 + y2 − 2x− 8 = 0 4x+ 3y + 5 = 0 ⇔ x2 + y2 − 2x− 8 = 0[ x = 1 x = −47 25 Với x = 1⇒ H(1;−3)⇒ C(5;−3). Với x = −47 25 ⇒ H = ( −47 25 ; 21 25 ) ⇒ C = ( −19 25 ; 96 25 ) (loại) Ba điểm B, I,H thẳng hàng nên B(1; b)⇒ −−→CB = (−4; b+ 3). Do đó BC có phương trình (b+ 3)x+ 4y − 5b− 3 = 0. 3 Lại có d(I, BC) = 3⇔ |b+ 3− 5b− 3|√ (b+ 3)2 + 16 = 3⇔ 16b2 = 9 (b2 + 6b+ 25)⇔ [ b = −3 (loại) b = 75 5 . Vậy BC có phương trình 96x+ 28y − 396 = 0. Câu 8 (1,0 điểm). Giả sử d ∩ d1 = A(t1;−1 + 2t1; t1) và d ∩ d2 = B(t2; 1− 2t2; 1 + 3t2). Ta có −→ AB = (t2 − t1; 2− 2t2 − 2t1; 1 + 3t2 − t1). Lại có −→u∆ = (1; 4;−2)⇒ [−→ AB,−→u∆ ] = (−8− 8t2 + 8t1; 1 + 5t2 − 3t1;−2 + 6t2 − 2t1). Vì d||∆ nên [−→ AB,−→u∆ ] = −→ 0 ⇔ −8− 8t2 + 8t1 = 0 1 + 5t2 − 3t1 = 0 −2 + 6t2 − 2t1 = 0 ⇔ { t1 = 2 t2 = 1 ⇒ A (2; 3; 2). Vậy d có phương trình: d : x− 2 1 = y − 3 4 = z − 2 −2 . Câu 9 (0,5 điểm). Phép thử là cử 8 học sinh đi dự trại hè trong tổng số 18 học sinh. Do đó số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = C818 = 43758. Gọi A là biến cố "cử 8 học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất một học sinh". Ta có A là biến cố "cử 8 học sinh sao cho có ít nhất một khối không có học sinh". Số học sinh mỗi khối nhỏ hơn 8 nên không có trường hợp chỉ một khối được chọn. Vì thế biến cố A xảy ra khi có đúng một khối không được chọn. Do đó |ΩA| = C811 + C812 + C813 = 1947⇒ P ( A ) = |ΩA| |Ω| = 1947 43758 = 59 1326 . Vậy xác suất biến cố A là P (A) = 1− P (A) = 1− 59 1326 = 1267 1326 . Câu 10 (1,0 điểm). Theo bất đẳng thức AM −GM ta có (x+ 2y)2 > 8xy (1). Từ giả thiết suy ra x+ 2y = xy thay vào (1) được (xy)2 − 8(xy) > 0⇔ xy > 8 (do x, y > 0). Ta có P = x2 4 + 8y + y2 1 + x = x2 4 + 8y + 4y2 4 + 4x . Lại theo bất đẳng thức AM −GM có : P > 2 √ x2.4y2 (4 + 8y)(4 + 4x) > 8xy) 8 + 4(x+ 2y) > 8xy 5(x+ 2y) > 8 5 Dấu bằng xảy ra khi x = 4; y = 2. Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 8 5 . ——— Hết ——— 4
Tài liệu đính kèm: